Giải Lịch Sử lớp 10 Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước

  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 1
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 2
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 3
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 4
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 5
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 6
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 7
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 8
  • Bài 41: Những thành tựu chính của dân tộc trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước trang 9
sơ KÉT LỊCH Sử VIỆT NAM
Từ NGUỒN GỐC ĐÉN GIỮA THẾ KỈ XIX
Bài 41
NHŨNG THÀNH Tựu CHÍNH CỦA DÂN Tộc
TRONG SỤ NGHIỆP DỤNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
Những thành tựu chính trị
Câu hói: Nêu một vùi thành tựu tiêu biêu thời dựng nước.
Hướng dẫn trá lời:
Thòi dựng nước, người Việt cổ đã duy trì một nền kinh tế nông nghiệp da dạng với những công cụ chù yếu bang đồng thau và một ít đồ sắt. Họ đã biết dùng trâu bò và lưỡi cày kim loại cầy ruộng lúa nước, biết đẳp đê phòng lụt, cấy lúa theo mùa. Họ còn biết mò cua, bat ốc, trồng rau cù, hoa quả. Ngoài ra, họ còn chăn nuôi gia súc, gia cam, trồng bông, dệt vái, nung dồ gom...
Biết làm nhà sàn thoáng mát. Thức ăn hàng ngày cùa họ chủ yếu là gạo nếp, gạo tê.
-1 lọ dã tô cliírc được nhiều lễ hội. mọi người cùng nhau ca múa. nhảy hát.
Đày là một nen văn minh nông nghiệp lúa nước vời nhiều thành tựu văn hóa dặc biệt.
Câu hói: Những thành tựu chinh trị của nước ta thời phong kiến.
Hưởng dẫn trá lòi:
Trái qua hàng ngàn năm. những người nguyên thuỳ trên đất Việt Nam dần dần quan tụ lại đê tạo nên những quốc gia cổ đại đầu tiên: Văn Lang - Ầu Lạc, Lâm Ắp - Chăm-pa. Phù Nam.
Từ thế ki X, sau một ngàn năm chiến đấu kiên cường chống Bac thuộc, dân tộc Việt Nam birớc vào một thời đại mới, thòi đại phong kiến độc lập, kéo dài đến giữa thế kỉ XIX.
+ Vồ tò chức, chính quyền trung ương.do vua dửng đầu, cai quàn mọi việc. Duới vua có 6 bộ và những cơ quan giúp việc hoặc giám sát gồm nhiều đài, viện, tự, quán, các. Đai nước trài dài trên một lãnh thô rộng lớn từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau, chia thành những đơn vị hành chính thống nhất: tinh, phu, huyện, châu có chính quyền cai quản. Xã. thôn là đơn vị tế bào xã hội.
+ Ọtiàn đội được xây dựng hoàn chỉnh vó'i các binh chủng: thuỳ, bộ.	•
4 Các triêu đại đêu có chính sách dân tộc riêng, nhăm củng cố khôi đoàn kết và sự thống nhất lãnh thô.
Bài tập: Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời nào? Vẽ sơ dồ Nhà nước dó.
Hướng dẫn trá lòi :
Nhà nước phong kiên Dại Việt dược hoàn chỉnh vào thòi’ Lí - Trần.
Những thành tựu kinh tế
CỒM hỏi: Những thành tựu nổi bật về kinh tế của nước ta thời phong kiến.
Hướng dẫn trả lời:
Việt Nam thời phong kiến là một nước nông nghiệp. Quá trình cứng cố và mỏ' rộng lãnh thổ cũng là quá trình khai phá đất hoang, phát triển nông nghiệp. Den giữa thế ki XIX, nhà nước phong kiến đã hoàn thành việc đo đạc ruộng đất trên toàn quốc, lập địa bạ các làng xã, phân rõ ruộng đất công và tu.
Hình thành hệ thống đê sông, đặc biệt ở các tinh đồng bằng phía Bẳc. Việc thường xuyên bồi đáp, củng cố đê điều đã góp phần quan trọng bào vệ mùa màng, làng xóm và cuộc sống của nhân dân.
Nhiều công trình thuỷ lợi nhu kênh máng, sông rạch được đào đắp. nạo vét. Ngoài việc trồng lúa, nhân dân ta còn trồng nhiều loại cây lương thực, cày công nghiệp; Vườn trồng rau, trồng cây ăn quả phong phú, đặc biệt trỏ' thành một ngành kinh tế phát triển ở các tinh phía nam.
riếp nối truyền thống của tỏ tiên, nhân dàn ta không ngùng mỏ- rộng và phát triền các nghề thủ công nhu kéo to' dệt lụa, làm đồ gốm sứ. đúc đồng, rèn sắt, làm hàng mĩ nghệ, trang sức, làm giấy, làm tranh sơn mài, tranh dân gian v.v... Hàng loạt nghề đã hình thành ở các địa phương. Với sụ nỗ lục cũa các quan xưởng, người thợ thù công Việt Nam đã bước đầu tiếp nhận kĩ thuật cơ khí cùa nước ngoài (đóng tàu thuỷ, làm đồng hồ...), đúc súng các loại, tuy kĩ thuật còn lạc hậu.
Thương nghiệp phát triển, chọ' làng mọc lên khắp nơi và cùng vó'i điều đó là sự hình thành một số thị tứ. Ngoại thương phát triển, đặc biệt ở các thế ki XVII - XVIII. Sự giao lưu. buôn bán với nước ngoài ngày càng gia tăng. Nhiều thương cáng, đô thị mới ra đòi như Hội An. Phố Hiến, Thanh Hà, Ben Nghé, Thi Nại v.v...
Những thành tựu văn hoá
Câu hỏi: Phân tích những đặc diêm của nên văn hóa nước ta dưới thời phong kiên.
Hướng dàn trá lời:
- Tiếp nhận Nho giáo, Phật giáo từ nước ngoài, người Việt đã hoà lẫn nó vói những tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng truyền thống của mình đế tạo nên một lôi sống và cách ứng xử riêng. Giáo dục Nho học từng bưóc phát triển, vừa góp phân 149
nâng cao dân trí vừa tạo nên các thế hệ trí thức có phẩm chất, có tinh thần dân tộc sâu sắc, góp phần quan trọng vào sự thịnh suy của đất nước.
Trên cơ sở chữ Hán, chữ Phạn, người Việt Nam đã sáng tạo ra chữ viết riêng (Nôm, Chăm...) để ghi chép, sáng tác thơ văn.
Văn học phát triển với hàng loạt thơ ca, phú, kịch, truyện kí v.v... vừa mang đậm tinh thần dân tộc, yêu nước, tự hào, vừa ngày càng hoàn thiện, lưu truyền lâu dài. Đặc biệt hình thành cả một trào lưu văn học dân gian phong phú vói đủ các thể loại ca dao, tục ngữ...
Nghệ thuật dân tộc hình thành và phát triển ngày càng đa dạng, phong phú ở mọi lĩnh vực kiến trúc, điêu khắc, tạc tượng, đúc chuông, chèo tuồng, ca hát, đàn sáo v.v... vó'i hàng loạt thành tựu tinh tế, độc đáo mang đậm tính dân tộc.
Hàng loạt các thành tựu khoa học được truyền lại như các bộ lịch sử dân tộc, các bộ địa lí lịch sử, bản đồ đất nước, nhũng tác phẩm y dược dân tộc, triết học, văn hoá học... khẳng định sự tồn tại một nền văn hoá dân tộc rất đáng tự hào.
Bài tập: Lập bảng về các thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực: luật pháp, văn học, sử học, địa lí, khoa học-kĩ thuật.
Triều đại
Luật pháp (a)
Giáo dục, Sử học, Địa lí (b)
Khoa học - Kĩ thuật - Nghệ thuật (c)
1. Ngô:
2. Đinh- Tiền Lê:
3, Lí: '
4. Trần:
5. Hồ:
6. Lê sơ:
7. Nguyễn:
* Hướng dẫn trả lời:
a - Quy định lễ nghi trong triều.
Màu sắc trang phục của các quan lại các cấp. b - Chua, phát triển.
c - Chua có bộ luật thành văn.
a - Dùng hình phạt khắc nghiệt như ném vào vạc dầu sôi. b - Giáo dục chưa phát triển
c - Rèn đúc vũ khí.
a - Ban hành bộ Hình thư (bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta), b - 1070 xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long
Sùng đạo Phật.
c - Kiến trúc -điêu khắc phát triển, trình độ điêu khắc tinh vi.
Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt.
a - Bộ luật Quốc triều hình luật.
Đặt CO' quan Thâm hình viện để xét xử.
b - Có Quốc viện sử (đảm nhiệm việc viết sử)
Đạo Phật phát triển, Nho giáo ngày càng phát triển.
Văn hóa chữ Hán và chữ Nôm phong phú đậm đà bản sắc dân tộc.
Quốc từ giám, tổ chức nhiều kì thi. c - Nhà y học: Tuệ Tĩnh.
Nhà thiên vãn: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán.
Chế tạo được súng thần CO', đóng các loại thuyền lớn.
Nhiều công trình kiến trúc mó'i, có giá trị.
a - Đôi tên một số đơn vị hành chinh.
Đặt lệ cử các quan trong triều thăm hỏi nhân dân. b - Bắt nhà sư 50 tuổi phải hoàn tục.
Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
Sửa chế độ thi cừ và học tập. c - Sản xuất vũ khí.
Chế tạo súng thần cơ.
Thuyền chiến đấu gọi là Lâu thuyền.
Xây dựng thành Tây Đô.
a - Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức.
Nội dung luật bảo vệ quyền lợi vua, hoàng tộc, quan lại, đặc biệt có những điều luật bảo vệ chù quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp dân tộc, bào vệ một số quyền lọi của phụ nữ.
b - Dựng lại Quốc từ giám ò' Thăng Long.
Mở trường học ỏ các lộ, mở khoa thi (người nào giỏi cũng được dự thi)
Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
Văn hóa chữ Hán, văn thơ chữ Nôm phát triển.
Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sừ kí toàn thư...
Địa lí: Hồng Đức bàn đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ. c - Y học: Bàn Thào thực vật toát yếu.
Toán học: Đại thành toán pháp, Lập thành tóan pháp.
Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc các công trình lăng tẩm cung điện.
a- Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long)
b- Vãn học dân gian phát triển, đặc biệt văn học chữ Nôm tiêu biểu là Truyện Kiều.
Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ.
Minh Mạng lập “Tứ dịch quán” dạy tiếng nước ngoài (Pháp, Xiêm)
Sử học: Đại Việt sừ kí triều biên, Đại Nam thực lục....
Địa lí: Nhất thống dư địa chỉ.
c - Y học: Bộ sách Hài Thượng Ytòng tâm lĩnh (Lê Hữu Trác).
Kĩ thuật: + Làm đồng hồ, kính thiên lí.
+ Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước. Tàu thủy chạy
bằng hơi nước.
Sự nghiệp kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc
Câu hỏi: Sự nghiệp kháng chiến chong ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta diễn ra như thế nào?
* Hướng dẫn trả lời:
Kháng chiến chống ngoại xâm gần như diễn ra xuyên suốt lịch sử dân tộc từ ngày dựng nước cho den the ki XIX.
Sự nghiệp giữ nước xuất phát từ niềm tự hào dân tộc chân chính “lấy chí nhân mà thay cường bạo” của nhân dân ta duới sự lãnh đạo cùa những ngưòi anh hùng, những nhà quân sự kiệt xuất đã làm nên hàng loạt chiến công oanh liệt như Bạch Đằng, Như Nguyệt, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa, bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ quốc. Những chiến sĩ hữu danh hay vô danh đã xả thân vì nước, chiến đấu quên mình, mãi mãi được khắc sâu vào tâm khảm của mỗi con người Việt Nam.
Bài tập: Lập bảng tên nước, kinh đô, niên đại của các triều đại Việt Nam:
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
Niên đại
1. Ngô:
2. Đinh- Tiền Lê:
3. Lí:
4. Trần:
5. HỒ:
6. Lê sơ:
7. Nguyễn:
* Hướng dẫn trả lời:
Âu Lạc -Cổ Loa -939
Đại Cổ Việt-Hoa Lư-968
Đại Việt -Đại La - Thăng Long -1010
Đại Việt -Thăng Long -1226
Đại Ngu -An Tôn (Tây Đô -Thanh Hóa) -1440.
Đại Việt-Thăng Long-1428.
Đại Việt -Phú Xuân -1 802.
Bài tập: Nêu tên các vị anh hùng dân tộc có công trong sự nghiệp đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.
Triều đại
Tên các vị anh hùng
(a)
Chiến công (b)
1. Ngô:
2. Đinh
3. Tiền Lê:
4. Lí:
5. Trần
6. Hồ:
7. Lê sơ:
8. Tây Sơn
* Hướng dẫn trả lời:
1 a. Ngô Quyền.
b,- Lãnh đạo nhân dân trừng trị trên phản bội Kiều Công Tiễn, đập tan âm mưu xâm lược vào kì nguyên mới đọc lập, tự chủ gắn liền với chế độ phong kiến. Ngô Quyền được mệnh danh là “Ông tổ phục hưng”.
a- Đinh Bộ Lĩnh.
b- Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Đinh Bộ Lĩnh được tôn là Vạn Thắng Vương, sau đó lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại cồ Việt.
a- Lê Hoàn (Lê Đại Hành)
b- Sau khi lên ngôi đã lãnh đạo nhân dân đập tan âm mưu xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống. Bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
a- Lí Thường Kiệt.
b - Lãnh đạo nhân dân Đại Việt tiến hành cuộc tập kích sang đất Tống (1075 -1076), và đánh bại 30 vạn quân xâm lược Tống khi chúng sang xâm lược nước ta lần thứ hai trên phòng tuyến Như Nguyệt. Độc lập dân tộc được giữ vững.
a- Trần Thái Tông.
b- Lãnh đạo nhân dân đánh bại 3 vạn quân xâm lược Mông cổ do Ngột Lương Họp Thai chì huy.
Hưng Đạo Vương (Trần Quốc Tuấn)
1285 và 1288
Tổng chi huy quân đội, viết sách “Binh thư yếu lược” “Hịch tướng sT’. Lãnh đạo nhân dân đánh bại lần xâm lược thứ hai (1288) và lần xâm lược thứ ba của quân Nguyên-Mông. Độc lập dân tộc được bào vệ toàn vẹn.
a- Hồ Ọuý Ly.
b- Ban hành những cải cách về nhiều lĩnh vực: kinh tế, tài chính, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, quân sự, đưa đất nước thoát khỏi trình trạng khùng hoảng chứng tỏ ông là một nhà cải cách có tài và là người yêu nước thiết tha.
a- Lê Lợi và Nguyễn Trãi ( Khởi nghĩa Lam Sơn)
b- Lãnh đạo cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn, đập tan ách thống trị nhà Minh, giành lại độc lập cho dân tộc.
a- Nguyễn Huệ (Quang Trung)
b- Lãnh đạo khởi nghĩa nông dân Tây Son cùng nhân dân đánh bại 5 vạn quân Xiêm (1785) và 29 vạn quân Thanh (1789), bảo vệ độc lập dân tộc, lập ra triều đại Tây Son, bước đầu xây dựng và củng cố nền thống nhất quốc gia, đề ra những chính sách phát triển đất nưó’c.
Bài tập Hãy lập bảng tổng kết các cuộc klíáng chiến chống ngoại xâm cứa dân tộc ta từ the kỉ X đến thế kỉ XVIII, theo mẫu sau:
Thời gian
Các cuộc kháng chiến
Nám 938
Năm 1075 -1077
Năm 1258 -1288
Năm 1406
Năm 1418-1427
Năm 1785
Năm 1789
Hướng dẫn trả lời:
1 .Ngô Quyền cliống quân Nam Hán.
Nhà Lí chống xâm lược Tống.
Nhà Trần 3 lần kháng chiến chống xâm lược Mông -Nguyên.
Nhà Hồ chống quân xâm lược Minh.
Lê Lọi chống quân xâm lược Minh.
Nguyễn Huệ chống quân xâm lược Xiêm.
Nguyễn Huệ chống quân xâm lưọ'c thanh.
Bài tập : Hãy trình bày lại một số cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ XIX.
Hướng dẫn trả tời:
Thời gian
Các cuộc kháng chiến
l.Thế ki IITCN
Kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tần
2. 207 TCN
Kháng chiến chống quân xâm lược nhà Triệu.
3.42-43
Kháng chiến chống quân xâm lược Hán của Hai Bà Trưng.
4. 938
Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền.
5. 981
Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê của Lê Hoàn.
6. 1075 -1077
Kháng chiến chống Tống thời Lí của Lí Thường Kiệt.
7. 1258 - 1288
Ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên cùa vua tôi nhà Trần.
8. 1407- 1427
Kháng chiến chống quân Minh của Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
9. 1785
Kháng chiến chống quân Xiêm của Nguyễn Huệ.
10.1789
Kháng chiến chống quân Thanh của Quang Trung.
Bài tập : Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
* Hướng dẫn trả lời:
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
Niên đại
1. Ngô:
Âu Lạc
Cổ Loa
939
2. Đinh-Tiền Lê:
Đại Cồ Việt
Hoa Lư
968
3. Lí:
Đại Việt
Đại La - Thăng Long
1010
4. Trần:
Đại Việt
Thăng Long
1226
5. Hồ:
Đại Ngu
An Tôn (Tây-Đô -Thanh Hóa)
1440
6. Lê sơ:
Đại Việt
Thăng Long
1428
7. Nguyễn:
Đại Việt
Phú Xuân
1802
Bài tập: Thống kê các cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc theo trình tự niên đại, vương triều, người lãnh đạo và kết quả.
* Hướng dẫn trả lời:
Niên đại
Vương triều
Lãnh đạo
Kết quả
981
Tiền Lê
Lê Hoàn
Kháng chiến chống Tống giành thắng lợi nhanh chóng
1075 - 1077
Thòi Lí
Lí Thường Kiệt
Kháng chiến chống Tống thắng lợi
Thế kỉ XIII
Thời Trần
Vua Trần (lần 1)
Trần Quốc Tuấn (lần 2, lần 3)
Cả ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên giành thắng lọi
1407 - 1427
Nhà Hồ
Lê Lợi - Nguyễn Trãi
Lật đổ ách thống trị của nhà Minh giành độc lập
1785
Thời Tây Sơn
Nguyễn Huệ
Đánh tan 5 vạn. quân Xiêm
1789
Thòi Tây Sơn
Vua Quang Trung
Đánh tan 29 vạn quân Thanh