Giải Hóa Học 8 - Bài tập làm thêm
BÀI TẬP LÀM THÊM Bài 1. Hãy so sánh tính chất của Khí oxi và khí cacbonic. Rượu etylic và nước cất. HƯỚNG DẪN GIẢI Khí oxi và khí cacbonic. Giông: cùng là chất khí, không màu. Khác: khí oxi cháy trong không khí, còn khí cacbonic đập tắt sự cháy (ngọn lửa). Rượu etylic và nước cất. Giống: chất lỏng, không màu. Khác: rượu etylic cháy được, nước không cháy. Bài 2. Cho sơ đồ cấu tạo của các nguyên tử: Na He Hãy cho biết: số p trong hạt nhân. sô' lớp electron. HƯỚNG DẪN GIẢI Nguyên tử He Nguyên tử Na sô' electron của lớp ngoài cùng. 11 HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 3. Biết nguyên tử A nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của A. Gọi Ma là nguyên tử khôi của A - Ma Ma c . nr „ . Ta có: -77A. - -2A - 2 => Ma = 24 Mc 12 A Vậy A là magie (Mg). Bài 4. Nguyên tử X nặng 5,31.10“23 g. Em hây cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Viết ký hiệu của nguyên tô' đó. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi Mx là nguyên tử khối của X Mx = 5,31.10~23 1.66.10"24 * 32đvC Vậy X là nguyên tó lưu huỳnh (S). Bài 5. Một chát A ở thể khí có phân tử (gồm 2 nguyên tử) nặng gấp 16 lần phân tử hiđro. Tính phân tử khối của đơn chất trên. Đó là nguyên tô' gì? Nêu ứng dụng của chất này? HƯỚNG DẪN GIẲI Gọi Ma là nguyên tử khối của A Ta có: = 16.2 => MA = = 16 đvC: là nguyên tử khối của oxi 2 2 Phân tử khối của khí oxi: 16.2 = 32 đvC Vậy A là khí oxi (O2) ứng dụng: duy trì sự sốhg và sự cháy. Bài 6. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tô' c và o. Biết tỉ lệ về khôi lượng của c đối với o là: = ậ. m0 8 Tìm tỉ sô' giữa nguyên tử c và nguyên tử o có trong một phân tử hợp chất. Tính PTK của hợp chất biết trong một phân tử chất có 1 nguyên tử c. HƯỚNG DẪN GIẢI Tỉ số giữa nguyên tử c và nguyên tử o có trong một phân tử hợp chất. Sô nguỵên tử C = 3 . 8.' . = ", 2 SỐ nguyên tử o 12 16 PTK của hợp chất: 12.1 + 16.2 = 44 đvC. Bài 7. Hãy viết công thức hóa học của: Magie clorua, biết trong phân tử có 1 nguyên tử magie và 2 nguyên tử clo. Kali nitrat, biết trong phân tử có 1 nguyên tử kali, 1 nguyên tử nitơ và 3 nguyên tử oxi. Nhôm oxit, biết phân tử có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của từng chất. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 8. Tìm công thức hóa học của các hợp chất: Một chất có thành phần phân tử: 23,8%c, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. Chất có thành phần phân tử có 40%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180. HƯỚNG DẪN GIẢI a. Sô' nguyên tử của mỗi nguyên tô' trong phân tử: Sô' nguyên tử c : Sô' nguyên tử H : Sô' nguyên tử C1 50,3.23,8 ; 50,3.5,9 50,3.70,3 _ 1 : 3 . 1 100.12 . 100.1 : 100.35,5 - : : Vậy CTHH của hợp châ't là CH3C1. Sô' nguyên tử của mỗi nguyên tô' trong phân tử: Sô' nguyên tử c : Sô nguyên tử H : Sô nguyên tử o 180.40.180.6,7 . 180.53,3 _ 6 . 12 . 6 - 100.12 : 100.1 : 100.16 : • Vậy CTHH của hợp châ't là C6H12O6. Bài 9. Lập CTHH của các hợp châ't hai nguyên tô' sau đây: Đồng (II) và clo (I); Sắt (III) và oxi; Nhôm (III) và oxi. Tính PTK của từng chất. HƯỚNG DẪN GIẢI Đồng (II) và clo (I). II I CT chung: Cux Cly « II.X = I.y X I íx = 1 ỹ ~ ĩĩ [y = 2 Vậy CTHH là CuCl2 PTK: 64 + 71 = 135 đvC. b. Sắt (III) và oxi. Ill II CT chung: Fex Oy Vậy CTHH là Fe2O3 PTK: 56.2 + 16.3 = 160 đvC. Nhôm (III) và oxi. Ill II CT chung: Alx Oy X n o X.III = y.II - = y III Vậy CTHH là AI2O3. PTK: 27.2 + 16.3 = 102 đvC. Bài 10. Tìm hóa trị của nguyên tô': a. Cacbon trong co2. b. sắt trong Fe2O3. c. Lưu huỳnh trong H2S. HƯỚNG DAN GIAI X II Gọi X là hóa trị của c trong CO‘2 II 9 Ta có: X.l = II.2 => X = = 4 1 Vậy hóa trị của c trong co2 là IV. a II Gọi a là hóa trị của Fe trong Fe2 O3 TĨ.3 Ta có: a.2 = II.3 => a = = 3 2 Vậy hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III. b Gọi b là hóa trị của lưu huỳnh trong H2 s 19 Ta có: 1.2 = b.l => b = hỉ = 2 1 Vậy hóa trị của lưu huỳnh trong H2S là II. Bài 11. Quan sát các hiện tượng Lưu huỳnh cháy tạo thành khí sunfurơ (SO2). Nước đá tan thành nước. Sắt bị gỉ thành một chất có màu nâu đỏ. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học. HƯỚNG DẨN GIẢI a. Hiện tượng hóa học. b. Hiện tượng vật lý. Hiện tượng hóa học. d. Hiện tượng vật lý. Bài 12. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả dưới đây: Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi tạo ra khí suníurơ so2. Vôi tôi tác dụng với khí cacbonic tạo ra canxi cacbonat và nước. Nước bị phân hủy ở nhiệt độ cao sinh ra khí oxi và khí hiđro. Nhôm tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối nhôm clorua và khí hiđro. HƯỚNG DẪN GIẢI a. Lưu huỳnh + Khí oxi > Khí sunfurơ. b. Vôi tôi + Khí cacbonic - > Canxi cacbonat + Nước c. Nước f0 ———> Khí oxi + Khí hiđro d. Nhôm + Axit clohiđric - > Nhôm clorua + Khí hiđro Bài 13. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi) người ta thu được canxi oxit (vôi sống) và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 2 tấn canxi cacbonat và được 1,5 tấn canxi oxit. Để thu được 112 kg canxi oxit và 80 g khí cacbonic thì phải cần bao nhiêu khôi lượng canxi cacbonat. HƯỚNG DẨN GIẢI PTHH: CaCO3 ——> CaO + co2 Ta có công thức: mCaCo3 = mCa0 + mC02 2 tấn =1,5 tấn + mCo2 => mC02 = 2 tấn - 1,5 tấn = 0,5 (tấn) mCaCO3= 112 + 80 = 192 (kg). Bài 14. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng: Nhôm + Oxi > Nhôm oxit. Đồng oxit + Axit sunfuric > Đồng sunfat + Nước. Cacbon + Sắt (III) oxit > Sắt + Khí cacbonic. Canxi cacbonat > Khí cacbonic + Vôi sông. Lưu huỳnh + Khí hiđro > Hiđro sunfua. Kali + Glo > Kali clorua. HƯỚNG DẪN GIẢI 4A1 + 3O2 ——> 2A12O3. Số nguyên tử AI : Số phân tử 02 : Sô' phân tử A12O3 = 4:3:2 CuO + H2SO4 —CuSO4 + H2O Sô' phân tử CuO : Sô' phân tử H2SO4: Sô' phân tử CuSO4 : Sô' phân tử H2O = 1 : 1 : 1 : 1 3C + 2Fe2O3 —> 4Fe + 3CO2. Sô' nguyên tử c : Sô' phân tử Fe2O3 : Sô' nguyên tử Fe : Sô' phân tử co2 = 3 : 2 : 4 : 3 4.0 CaCO3 ———> co2 + CaO Sô' phân tử CaCO3 : Số phân tử co2 : Số phân tử CaO =1:1:1 ,0 s + H2 ——-> H2S. Sô' nguyên tử s : Sô' phân tử H2 : Sô' phân tử H2S =1:1:1 t° 2K + Cl2 — - -> 2KC1. Sô' nguyên tử K : Sô' phân tử Cl2 : Sô' phân tử KC1 = 2:1:2 Bài 15. Một lưỡi dao để ngoài trời, sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có bằng khôi lượng của lưỡi dao trước khi bị gỉ không? Viết PTHH HƯỚNG DẪN GIẢI Khối lượng của lưỡi dao bị gỉ lớn hơn khối lượng của lưỡi dao trước khi bị gỉ vì sắt đã kết hợp với oxi trong không khí thành oxit sắt từ. PTHH: 3Fe + 2O2 —► Fe3O4 Bài 16. Tính khối lượng của: a. 1,5 mol N2. b. 0,2 mol A12O3. 6.1023 nguyên tử H. d. 2,24 lít 02 (ở đktc). HƯỚNG DẪN GIẢI mN2 = 1,5.28 = 42 (g) m^Og = 0,2.102 = 20,4 (g) r? 1 q23 nH = „ ~ . 703 ” 1 niH = 1.1 = 1 (g) 6.02.1023 9.4 n0o = 7~ = 0,1 (mol); m09 = 0,1.32 = 3,2 (g) 22,4 2 Bài 17. Trong 280 g nitơ có bao nhiêu mol phân tử nitơ? Ở đktc lượng nitơ trên chiếm thể tích là bao nhiêu ml? Trong 280 g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt? Khôi lượng của 1 nguyên tử sắt là bao nhiêu? HƯỚNG DẪN GIẢI nN2 = ^= 10 (mol); VN2 = 10.22,4 = 224 (lít) 28 nFe = = 5 (mol) 56 Sô' nguyên tử Fe: 5.6,02.1023 = 30.1.1023 nguyên tử Fe. mFe = „ 23”9>310~23 (g) 6,02.1023 Bài 18. Hãy cho biết 9.1023 phân tử oxi: Tính sô' mol của phân tử oxi. Tính thế tích của khí oxi ở đktc. Tính khối lượng của phân tử oxi. HƯỚNG DẪN GIẢI 9.1023 n0ọ = • ~ 1,5 (mol) 2 6,02.1023 V()2 = 0,5.22,4 = 33,6 (1) mƠ2 = 1,5.32 = 48 (g) Bài 19. Lập công thức hóa học của hợp chất A. Biết Ma = 142 và thành phần phần trăm khôi lượng của các nguyên tô: %Na = 32,394%, %s = 22,535%; %0 = 45,07%. HƯỚNG DẪN GIẢI 142.32,394 _ _ 46 _ _ , mNa = -—-^4 = 46 (g) -> nNa = 4^= 2 (mol) luv 142.22,535 _ QO 32 , ... ms = ‘ = 32 (g) -> ns = 1 (mo!) 142.45,07 , . 64 . . .. 100 16 Trong 1 mol hợp chất A có 2 mol Na, 1 moi s và 4 mol o. Vậy CTHH: Naâscu. Bài 20. Tính thành phần phần trăm về khôi lượng của nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi có trong SO3. Tính khôi lượng của nguyên tô' lưu huỳnh và nguyên tô' oxi có trong 12,8g SO3. HƯỚNG DẪN GIẢI %ms = 32q1°° = 40%; %m0 = 100% - 40% = 60% 80 nso = 0,16 (mol); ms = 0,16.32 = 5,12 (g); 80 m0 = 0,16.16.3 = 7,68 (g). Bài 21. Tính tỉ sô' khôi lượng các nguyên tô' trong từng chất sau: a. Đồng (II) sunfat. b. Canxi hiđroxit. HƯỚNG DẨN GIẢI mCu : ms : m0 = 64 : 32 : 64 = 2 : 1 : 2 mCa : mo : mH = 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1 Bài 22. Cho 5,4g nhôm tác dụng axit clohiđric tạo ra muối nhôm clorua và khí hiđro. Viết PTPƯ. Tính khôi lượng muôi tạo thành. Tính thể tích khí H2 sinh ra. HƯỚNG DẪN GIẢI a. PTHH: 2A1 + 6HC1 - -> 2AICI3 + 3H2 2 mol 6 mol 2 mol 3 mol 0,2 mol ? ? 5.4 nAi = ^—= 0,2 (moi) 27 nA1C|3 = 0,2 (mol); mAlcl;i = 0,2.133,5 = 26,7 (g) 0 9 9 nH2 = = 0,3 (mol); VH<2 = 0,3.22,4 = 6,72 (1) 2 Bài 23. Hoàn thành các PTHH sau và chỉ ra các phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, sự oxi hóa. a. s + ? > so2 b. Fe(OH)3 Fe2O3 4" H2O c. p + ? t° — > p205 d. CO + 02 t° . > co2 e. KCIO3 t° . > KC1 + ? f. KMnO4 - t-0 ———> K2MnO4 + MnO2 + ? HƯỚNG DẪN GIẢI s + 02 — 2Fe(OH)3 — > t° — > so2 Fe2O3 + 3H2O (phản úng hóa hợp, sự oxi hóa). (phản ứng phân hủy). c. 4P + 5O2 Ị^ —> 2P20s (phản ứng hóa hợp, sự oxi hóa). d. 2CO + O2 —> 2CO2 (phản ứng hóa hợp, sự oxi hóa). e. 3KCIO3 -» 2KC1 + 3O2 (phản ứng phân hủy). f. 2KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + 02 (phản ứng phân hủy). Bài 24. Viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến hóa sau: KMnO4 > 02 (2) > so2 (3) > so3 > H2SO4 KC1O3 ——-> 02 —----> CaO —> CaCO3 ——> co2 HƯỚNG DẪN GIẢI (1) 2KMnO4 s + 02 2SO2 + 02 so3 + H20 (1) 3KC1Ơ3 2Ca + 02 CaO + co2 CaCO3 .0 _ _ . > K2MnO4 + MnO2 + O2T .0 so2 —í—> 2SO3 > H2SO4 ——> 2KC1 + 3O2t t° _ _ _ ——-> 2CaO > CaCO3 — > CaO + CO2T Bài 25. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Viết PTHH xảy ra. Cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng nào? Photpho hay oxi còn dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu? Tính khôi lượng của chất tạo thành. HƯỚNG DẪN GIẢI a. PTHH: 4P + 5O2 —> 2P2O5 4 moi 5 mol 2 mol 0,2 moi 0,35 mol Phản ứng này là phản ứng hóa hợp. np = 0,2 (mol); nOo - 1’84 = 0,35 (mol) 31 °2 22,4 Lập tỉ lệ số mol của p và 02: Vậy p hết, 02 dư. 4 5 no2(pư) °’25 no2(dư)= 0.35 - °>25 = °-1 (mo1) m02(dư)= 32.0,1 = 3,2 (g) n^o5 =^ị^= 0.1 (mol); mp,o5 = 0,1.142 = 14,2 (g) Bài 26. Cho 9 g bột sắt cháy trong 2,24 (1) khí oxi ở đktc sẽ tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Viết ptpư xảy ra. Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành. Đế’ có lượng oxi tác dụng vừa đủ với 9g bột sắt ta cần phải có bao nhiêu gam KC1O3 để điều chế oxi. PTHH: 3Fe + mol 0,16 mol 9 nFe 0,16 (m 56 HƯỚNG DẪN GIẢI 2O2 — > Fe3O4 2 mol 1 mol 0,1 mol 2 24 1); n°2 = 22 4 0,1 (mol) Tỉ lệ số mol: 0,16 _ 0,1 _ > . Vậy Fe dư, 02 hết. 3 2 nFe3o4 = 0,05 (mol); mFe3o4 = 0,05.232 = 11,6 (g) Ju 2KC1 + 3O2 2 mol 3 mol f0 PTHH: 2KCIO3 ——» 2 mol 0 12 nKCio3 = 0,067 (mol); mKC1o3 = 0,067.122,5 « 8,2 (g) 3 Bài 27. Trong những phản ứng sau: a. Fe3O4 + co -> Fe + co2 b. H2 + CuO -> H20 + Cu Fe2O3 + AI -> A12O3 + Fe d. Mg + co2 -> MgO + c Các phản ứng thuộc loại phản ứng nào? Vì sao? Chất nào là chất khử? Chất oxi hóa. Quá trình nào là sự khử? Sự oxi hóa. HƯỚNG DẪN GIẢI Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử vì mỗi phản ứng đều xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa. a. Sự oxi hóa I I ị .0 Fe3O4 + 4CO———>3Fe + 4CO2 I Sự khử 4 b. Sự oxi hóa I „ CuO + H2 ———> Cu + H2O I Sư khử Chất khử: CO Chất khử: H2. Chất oxi hóa: Fe3O4 c. Sự khử ... „ rz ' ~~ 2Al + Fe2O3 > AI2O3 + 2Fe I Sự oxi hóa Chất khử: AI Chất oxi hóa: Fe2O3 Chất oxi hóa: CuO (Ị Sự oxi hóa J" 2Mg + co2 > 2MgO + C I Sự khử Chất khử: Mg Chất oxi hóa: CO2 Câu 28: Hoàn thành các PTHH biểu diễn những biến hóa sau: a. KC1O3 —> o2 —> CuO —> H20 —> NaOH b. Kali ———> Kali oxit ———> Kali hiđroxit HƯỚNG DẨN GIẢI (1) 2KCIO3 02 + 2Cu CuO + H2 H2O + Na2O (1) 4K + 02 (2) K2O + H2O .0 _ _ ——■> 2KC1 + 3O2 t° _ ~ ~ ——-> 2CuO —í—> Cu + H2O > 2NaOH .0 —ư—> 2K2O > 2K0H Bài 29. Hãy viết CTHH và phân loại chất có tên sau: Canxi clorua Canxi photphat Magie hiđroxit Kali suníĩt Natri hiđroxit Sắt (II) oxit Axit photphoric Axit sunfurơ Kali nitrat Sắt (III) clorua Khí cacbonic Canxi hiđroxit Tên chất Oxit Axit Bazơ Muối Canxi clorua CaCl2 . Natri hiđroxit NaOH Kali nitrat KNO3 Canxi photphat Ca3(PO4)2 Sắt (II) oxit FeO Sắt (III) clorua FeCl3 Magie hiđroxit Mg(OH)2 Axit photphoric H3PO4 Khí cacbonic co2 Kali sunfit K2SO3 Axit suníurơ h2so3 Canxi hiđroxit Ca(OH)2 HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 30. Dẫn 8,9 lít khí hiđro (đktc) qua bột Fe (II) oxit ở nhiệt độ cao. Viết PTHH. Tính khôi lượng của Fe thu được. Cho 49 g axit sunfuric loãng vào kim loại Fe thu được ở trên. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. HƯỚNG DẪN GIAI a. PTHH: FeO + H2 ——> 1 mol 1 mol ? 0,4 mol Fe + 1 mol ? H2O 1 mol 8,9 b. nHo =-^—'0,4 (mol) 12 22,4 0,4.1 nFe = -’1' =0,4 (mol) c. mFe = 0,4.56 = 22,4 (g) 49 nH2SO4 = fs °’5 (mol) H2SO4 —£ 1 mol 0,5 mol PTHH: Fe + 1 mol 0,4 mol Tilẹ:^<^ 1 1 Vậy Fe hết, H2SO,ị dư _ 0, 4.1 . nFeSO4 - —- 0,4 (mol) mFeSO4 = 0,4.152 = 60,8 (g) Bài 31. Khi hòa tan 48 g NH4NO3 vào FeSO4 1 mol 7 + H2 1 mol 80 ml nước ở 15°c đã làm cho nhiệt độ của nước hạ xuống tới -12°c. Hỏi muôn hạ nhiệt độ của 250 ml nước từ 15°c xuống o°c thì cần hòa tan bao nhiêu gam NH4NO3 vào lượng nước này? HƯỚNG DẪN GIẢI Từ 15°c xuống -12°c nhiệt độ đã hạ 27°c Vậy để hạ 27°c cần hòa tan 48 g NH4NO3 trong 80 ml H2O X (g) 250 ml H20 Vậy khôi lượng của NH4NO3 trong 250 ml H20 _ 48.250 . x = = 150(g) 80 Từ 15°c xuốhg o°c nhiệt độ đã hạ 15°c khôi lượng NH4NO3 cần hòa tan vào 250 ml nước để làm hạ 15°C: _ 150.15 _ mNH4NO3 - —— - 83,3(g) Bài 32. Ở 20°C, độ tan của K2SO4 là 11,1 g. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80 g nước đế được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đã cho. HƯỚNG DẪN GIẢI Ở 20°C, 100 g nước hòa tan tốì đa được 11,1 g K2SO4 80 g X (g) K2SO4 x=lu^=8,88(g) 100 Vậy ta phải hòa tan 8,88 (g) muôi K2SO4 vào 80 g nước để có dd bão hòa. + h20 Bài 33. Trộn 200 g lưu huỳnh trioxit vào 1 lít dd H2SO4 17% có khối lượng riêng D = 1,12 g/ml. Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 thu được biết SO3 tác dụng với H20 của dd tạo ra H2SO4 theo phản ứng: > H2SO4 HƯỚNG DẪN GIẢI h20 > H2SO4 1 mol 1 moi ? ? PTHH: S03 + 1 mol 2,5 mol 200 = 2,5(mol) SO3 "s°3 - nH20 = 2,5 (mol) >mH20 =2,5.18 = 45 (g) mddđầu = D.v = 1000.1,12 = 1120 (g) 1120.17 mdd H2SO4 - —1QQ = 190> 4 (g) mH20= 1120 - 190,4 = 929,6 (g) Vậy SO3 đã phản ứng hết mH2SO4 = 2,5.98 = 245 (g) mH2SO4 sau khi trộn = 190,4 + 245 = 435,4 (g) mdd H2SO4 sau khi trộn = 200 + 1120 = 1320 (g) c% = ---5’ 4-100 = 32,98%. 1320