Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 Tuần 33

  • Tuần 33 trang 1
  • Tuần 33 trang 2
  • Tuần 33 trang 3
  • Tuần 33 trang 4
Ụiưìii 3 3
CHÍNH TÁ
Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Bru-nây, Cam-pu-chia, Dông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
(2) Điền vào chỗ trống :
s hoặc X
cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.
ohoặc ô
chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây :
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
- Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá
gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất
thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.
a) Viết vào chỗ trống trong bảng :
Sự vật được
nhân hóa
’ ' ■	Nhân
từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
M: cây đào
mắt
lim dim, cười
- mầm cây
tỉnh giấc
- hạt mưa
mải miết, trốn tìm
- lá gạo
anh em
múa, reo, chào
- Cơn dông
kéo đến
- cây gạo
thảo, hiền, hát, đứng
b) Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
Học sinh tìm một hình ảnh khiến em thích thú nhất, sau đó nói lí do khiến em thích hình ảnh nhân hóa đó.
Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây :
Sáng nay lạnh, ông mặt trời lười biếng không chịu thức giấc. (1)
Mãi đến bảy giờ sáng mới thấy ông lừ đừ từ sau núi đi ra. (2) Cả chị mây trắng, hôm qua nhanh nhẹn là thế, vậy mà cái se sắt của khí trời chớm đông cũng làm chị uể oải nằm Ườn một chỗ. (3) Chỉ có bé sương mai là nhanh nhẹn, nhảy từ chiếc lá này sang chiếc lá kia ra chiều thích thú lắm (4).
CHÍNH TẢ
(1) a) Điền vào chỗ trống s hoặc X. Giải câu đố :
Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lọn vào trong.
Là bánh chưng
b) Điển vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố :
Lòng chảo mà chẳng nấu, kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
Chảo gì mà rộng mênh mông
Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay ?
Là thung lũng
(2) Viết vào chỗ trống các từ :
Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc X, có nghĩa như sau :
Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời : sao
Trái nghĩa với gần : xa
Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được : sen
Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau :
Một trong bốn phép tính em đang học : cộng
Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định : họp
Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong : hộp
TẬP LÀM VĂN
Đọc bài báo ở sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 130, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon : •
Bài làm	'
“Sách đỏ” là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển.
Ở Việt Nam, các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng là : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác... Thực vật gồm : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất...
Trên thế giới : kền kền Mĩ, cả heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc... là những loài còn số lượng rất ít, cần được bảo vệ.