SGK Vở bài tập Tiếng Việt 2 - Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA

  • Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA trang 1
  • Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA trang 2
  • Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA trang 3
  • Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA trang 4
  • Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA trang 5
  • Tuần 19 - Chủ điểm: BỐN MÙA trang 6
(1) a) Điền I hoặc n vào chỗ trống :
(Trỡng) Mồng một ....ưõi trai,
Mồng hai ....á ,...úa.
Đêm tháng ....âm chưa ,...ằm đã sáng Ngày tháng mưòi chưa cười đã tối.
Đặt dâu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
Kiến cánh vỡ tô bay ra Bao táp mưa sa gần tới.
Muốn cho lúa nay bông to
Cày sâu, bừa ki, phân gio cho nhiều.
@ Tìm trong Chuyện bôn mùa (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 4) rồi ghi vào chỗ trống :
Hai chữ bắt đầu bằng I
Hai chữ bắt đầu bằng n
b) Hai chữ có dấu hỏi
Hai chữ có dâu ngâ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Em hãy viết tên các tháng trong năm và nối tên tháng với tên từng mùa :
mùa xuân
mùa hạ
mùa thu
mùa đông
Dựa vào lời bà Đất (Chuyện bôn mùa), viết các ý sau vào bảng cho đúng :
Cho trái ngọt, hoa tham
Làm cho cây lá tưai tốt
Nhắc học sinh nhớ ngày tụu trường
Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc
Làm cho tròi xanh cao
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Trả lời các câu hỏi sau :
Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
b) Khi nào học sinh tựu trường ?
Mẹ thường khen em khi nào ?
ở trường, em vui nhất khi nào ?
M : Ở trường em vui nhất khi được điếm tốt.
CHÍNH TẢ
Viết tên vật trong mỗi tranh :
Có chữ / hoặc chữ n
b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã
dBb	
A
M'
/
I
r
I -
T
(2) Chọn chữ trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống :
(nặng, lặng)
(no, lo)
(đổ, đỗ)
(giả, giã)
Viết lời đáp của các bạn học sinh trong mỗi tranh dưới đây :
Chị tên là Hương. Chị được củ phụ trách Sao của các em.
TẬP LÀM VĂN
Các bạn 	
học sinh “*
Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :
Có một người lạ đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu : “Chú là bạn bố cháu. Chú đến thâm bố mẹ cháu.”
Viết lời đáp của Nam :
- Chào cháu.
- Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không ?
- Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
- Sơn bị sốt. Cô nhò cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.