SGK Vở bài tập Tiếng Việt 2 - Tuần 34 - Chủ điểm: NHÂN DÂN

  • Tuần 34 - Chủ điểm: NHÂN DÂN trang 1
  • Tuần 34 - Chủ điểm: NHÂN DÂN trang 2
  • Tuần 34 - Chủ điểm: NHÂN DÂN trang 3
  • Tuần 34 - Chủ điểm: NHÂN DÂN trang 4
CHÍNH TẢ
(J) Điền vào chỗ trống :
chăng hoặc trăng
	khoe 	 tỏ hơn đèn
Cớ sao 	 phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn 	
Đèn ra truớc gió còn 	hỡi đèn ?
b) ong hoặc ông
phép c	 , c	rau
c	chiêng, c	lung
(2) a) Điền ch hoặc írvào chỗ trống :
Chú Truông vùa	ồng	ọt giỏi, vừa	ân nuôi giỏi.
Vuòn nhà chú cây nào cũng	ĩu quở. Duới ao, cá	ôi,
cá 	ép, cá 	ắm tùng đàn. Cạnh ao là 	uổng lợn,
	uổng trâu, 	uổng gà, 	ông rất ngờn nắp.
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :
Ông Dũng có hai nguòi con đều gioi giang cở. Chú
Nghĩa, con trai ông, bây giò là /ữsư, làm ơ mo than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác s/nô/tiếng ơbệnh viện tinh.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1 Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo (Tiếng Việt 2, tập hai,
trang 136), tìm những từ ngữ trái nghĩa điển vào chô trống :
Những con bê cái
Những con bê đục
- nhu những bé gái
- như những	
- rut rè
- ân nhỏ nhẹ, từ tốn
- ân	
2 Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điển vào chỗ trống.
M : Trẻ con trái nghĩa với người lớn.
Cuối cùng	
Xuất hiện	
Bình tĩnh	
Nối mỗi từ chỉ người ồ cột A với công việc của người đó ở cột B A	B
Công nhân
Nông dân
Bác sĩ
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lạn (heo), thà cá,...
Chỉ đưòng ; giữ trật tụ làng xóm, phố phường ; bào vệ nhân dân,...
Bán sách, bút, vài, gạo, bánh kẹo, đổ choi,...
Công an
Làm giấy viết, vài mọc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày,...
Ngưòi bán hàng
Khám và chữa bệnh
CHÍNH TẢ 1
(1) Tìm các từ :
Bắt đầu bằng ch hoặc tr:
Chỉ noi tập trung đông người mua bán :	
Cùng nghĩa vối đợi:	
Trái nghĩa với méo :	
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngă:
Chỉ hiện tượng gió rốt mạnh, gây mưa to, có sức phá
hoại dữ dội:	
Cùng nghĩa với cọp, hùm :	
Trái nghĩa vói bận:	
2 Tìm các từ:
Chỉ các loài cây bắt đầu bằng ch hoặc tr.
M : chè, trám,	
Chỉ các đồ dùng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
M : tủ, đũa,	
TẬP LÀM VĂN
Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...) theo các câu hỏi gợi ý sau :
Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gỉ ?
Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì ?
Những việc ấy có ích như thế nào ?