Giải Địa Lý lớp 6 Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa

  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa trang 1
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa trang 2
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa trang 3
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa trang 4
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa trang 5
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa trang 6
BÀI 18
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA
I. CÂU HỞI Tự LUẬN
Câu 1
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí như thế nào?
Trả lời
Nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến khả năng chứa hơi nước của không khí
Nhiệt độ không khí càng cao, không khí càng chứa được nhiều hơi nước
ở mỗi nhiệt độ, không khí chỉ chứa tối đa được một lượng hơi nước. Khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tốì đa, ta nói không khí đã bão hòa hơi nước
Ví dụ:
+ ở nhiệt độ 20°C, mỗi m3 không khí chỉ chứa được tối đa 17g hơi nước
+ Ở nhiệt độ 30°C, mỗi m3 không khí chứa được tối đa 30g hơi nước
-> Ở nhiệt độ 20°C, không khí đạt mức bão hòa hơi nước khi: mỗi m3 không khí chứa được 17g hơi nước, ở nhiệt độ 30°C, không khí đạt mức bão hòa hơi nước khi mỗi m3 chứa được 30g hơi nước
Câu 2
Độ ẩm của không khí là gì? Nguồn gốc của độ ẩm của không khí?
Trả lời
+ Lượng hơi nước trong không khí gọi là độ ấm không khí + Nguồn gốc của độ ẩm không khí:
Là hơi nước bốc lên từ ao, hồ, sông ngòi, các đại dương và biển. Ngòai ra, còn có một phần hơi nước do động - thực vật, con người thải ra
- Nguồn cung cấp chủ yếu hơi nước cho không khí (độ ẩm không khí) là các đại dương và biển
Câu 3
Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương, mây và gây ra mưa?
Trả lời
+ Khi hơi nước đã bão hòa mà vẫn nhận được thêm hơi nước, hoặc nhiệt độ giảm do bốc lên cao hay tiếp xúc với một khối khí lạnh, lượng hơi nước nhận thêm sẽ ngưng tụ lại thành các hạt nước. Hơi nước ngựng tụ ở gần mặt đất thành sương, hơi nước ngưng tụ ở trên cao thành mây
+ Nếu lượng hơi nước cung cấp cho không khí nhiều, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm hạt nước to dần và rơi xuống thành mưa
Câu 4
Vì sao vào buổi sáng sớm hay buổi chiều tối ta thường thấy có sương nhưng buổi trưa thì không?
Trả lời
+ Sương là hiện tượng xảy ra ở gần mặt đất, khi không khí đã bão hòa hơi nước mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước, thì lượng nước tăng thêm mới ngưng tụ thành các hạt nước gọi là sương
+ Trong điều kiện không khí đã chứa lượng hơi nước gần đạt mức bão hòa, nhưng vì nhiệt độ không khí vào buổi trưa cao, nên không khí chưa đạt tới mức bão hòa, hơi nước không thể ngưng tụ thành sương
+ Buổi chiều và buổi sáng, nhiệt độ không khí giảm, lượng hơi nước chứa trong không khí dần dần đạt mức bão hòa, hơi nước mới có điều kiện ngưng tụ thành sương
Câu 5
Vì sao vùng ven biển ở các lục địa có lượng mưa nhiều hơn vùng giữa lục địa?
Trả lời
Vùng ven biển ở các lục địa có lượng mưa nhiều hơn vùng giữa lục địa vì:
Nguồn cung cấp chính hơi nước cho khí quyển là các biển và đại dương. Lượng nước ngưng tụ thành mây chủ yếu là từ sự bốc hơi nước ở các biển và đại dương
Vùng ven biển các lục địa gần nguồn tạo mây, nên có lượng mưa nhiều
Càng vào sâu trong các lục địa, lượng mây càng ít nên lượng mưa càng ít
Câu 6
Dựa vào bảng số liệu dưới đây
Lượng mưa hàng tháng tại địa điểm Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị: mm)
Hãy tính lượng mưa + Cả năm
+ Các tháng mùa mưa (các tháng 5,6,7,8, 9,10) và các tháng mùa khô (các tháng còn lại)
Nhận xét về
+ Lượng mưa giữa các tháng trong năm + Lượng mưa giữa mùa mưa và mùa khô
Trả lời
a. Tính lượng mưa
+ Cả năm: lượng mưa cả năm bằng tổng lượng mưa trong cả
12 tháng = 1931 mm
+ Lượng mưa các tháng mùa mưa = 218,4 +311,7 + 293,7 + 269,8 + 327,1 + 266,7 = 1687,7 mm
+ Lượng mưa các tháng mùa khô = 1931,3 - 1687,7 = 243,6 mm b. Nhận xét
+ Lượng mưa giữa các tháng trong năm: rất chênh lệch, tháng có lượng mưa nhiều nhất (tháng 9) lượng mưa gấp gần 80 lần tháng có lượng mưa ít nhất (tháng 2)
+ Lượng mưa giữa mùa mưa và mùa khô cũng rất chênh lệch: tổng lượng mưa của mùa mưa gấp gần 7 lần tổng lượng mưa của mùa khô
Câu 7
Quan sát hình 54: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (trang 63, SGK)
Hãy cho biết trên các lục địa, khu vực nào có lượng mưa nhiều nhất? Khu vực nào có lượng mưa ít nhất?
Hãy nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới Trả lời
Các khu vực mưa nhiều nhất, ít nhất trên các lục địa
+ Trên các lục địa, khu vực xích đạo có lượng mưa nhiều nhất (trên 2000 mm / năm), gồm vùng xích đạo Nam Mĩ, ven biển Tây Phi, quần đảo In-đô-nê-xi-a
+ Các khu vực mưa ít (dưới 200 mm/ năm), phân bố ở khu vực chí tuyến (Bắc Phi, Tây Nam Á, vùng giữa lục địa Ô-xtrây -li-a), vùng rìa các lục địa và các đảo giáp Bắc Băng Dương
Nhận xét về sự phân hố lượng mưa trên thế giới + Lượng mưa trên thế giới rất chênh lệch:
— Giữa các vùng mưa nhiều, vùng mưa ít (ho’n 10 lần)
Giữa các lục địa
Giữa các vùng trong một lục địa
+ Khu vực xích đạo có lượng mưa nhiều, từ xích đạo về phía hai cực, lượng mưa có xu hướng giảm dần
n. CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM
1/ Trả lời bằng cách điền vào chỗ 	 phía sau câu
Nguồn cung câp chính hơi nước cho khí quyển là 	
Không khí đã bão hòa hơi nước khi 	
Nhiệt độ không khí càng cao, thì không khí càng chứa được
Dụng cụ để đo lượng mưa là 	
Nếu không khí đã gần bão hòa hơi nước mà gặp lạnh thì
2/ Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn Câu 1
Nhiệt độ càng cao thì-không khí càng chứa được nhiều hơi nước
Đúng
Sai Câu 2
Trên các lục địa, lượng mưa ở các vùng ven biển luôn nhiều hơn các vùng xa biển
Đúng
Sai Câu 3
Tháng mùa khô là tháng có lượng mưa bằng 0 mm
Đúng
Sai Câu 4
Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều theo vĩ tuyến và kinh tuyến
Đúng
Sai
Câu 5
Từ xích đạo lên hai cực, lượng mưa có xu hướng tăng dần
Đúng
Sai Câu 6
Lượng mưa trong năm bằng tổng lượng mưa trung bình của các tháng trong năm
Đúng
Sai
Câu 7
Lượng hơi nước chứa tối đa trong lm3 không khí ở vùng ôn đới ít hơn ở vùng nhiệt đới
Đúng
Sai Câu 8
Loại sương nào không có lợi cho cây trồng?
A. Sương mù	B. Sương móc
Sương khói	D. Sương muối
Câu 9
Khu vực nào dưới đây có lượng mưa nhiều hơn cả?
A. xích đạo	B. chí tuyến
ôn đới	D. gần cực
Câu 10
Nếu không khí ở nhiệt độ 30°C, lượng hơi nước phải là bao nhiêu trong lm3 không khí mới bão hòa?
A. 15 g	B. 20 g
25 g	D. 30 g
ra. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu: 1 A, 2 B, 3 B, 4 A, 5 B, 6 B, 7 A, 8 D, 9 A, 10 D