SGK Ngữ Văn 12 - Bảng tra cứu từ Hán Việt

  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 1
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 2
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 3
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 4
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 5
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 6
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 7
  • Bảng tra cứu từ Hán Việt trang 8
BÀNG TRA Clhl Từ HÁN VIỆT
Từ ttong bảng ưa cứu chủ yếu là những từ Hán Việt xuất hiện ttong SGK Ngữ văn 12 và một số tài liệu tham khảo khác. Khuôn khổ của bảng tra cứu có hạn nên NBS chỉ lụa chọn một số từ thuờng xuất hiện trong các văn bản cổ để tạo điều kiện cho việc lĩnh hội văn bản và sử dụng khi cần thiết.
Nhìn chung, mỗi từ sẽ đuợc trình bày theo quy cách.duói đây:
Từ cần giải thích.
Nghĩa của từ cần giải thích. Nếu từ có nhiều nghĩa sẽ ghi rõ 1, 2,...
Nghĩa của từng yếu tổ trong từ (nếu cần).
Mở rộng vốn từ (theo các yếu tố). Nghĩa của những từ khó hiểu đặt trong dấu ngoặc đon.
Hiện tuợng đồng âm (đuợc đánh dấu bằng dấu * ; nếu có nhiều từ đồng âm thì sẽ ghi rõ 1, 2,... sau dấu *).
bác ái
yêu thuong rộng khắp tất cả mọi nguời.
bác - rộng lớn, rộng rãi: bác học, uyên bác (hiểu biết sâu rộng). bác* = gạt bỏ, phủ nhận : biện bác (phân tích lí lẽ phải trái, đúng sai,... để gạt bỏ, phủ nhận), phản bác.
bộc bạch
trình bày rõ ràng, không che giấu ; phoi bày, giãi bày (tâm sự, nỗi lòng).
bộc = phoi bày ; để lộ ra, không che đậy, giấu giếm : bộc lộ, bộc trực
(thẳng thắn, không vòng vo né tránh).
bộc* = nguời hầu, đầy tớ (trong xã hội cũ): lão bộc, nô bộc.
cuông
thường
dạng tắt của tam cương (ba quan hệ : vua tôi, cha con, vợ chồng) và ngũ thường (năm phẩm chất: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín).
cưong - những điều chủ chốt, chủ yếu, cái quan trọng nhất chi phối, điều hành những cái còn lại trong một tổ chức, tổ họp (nhu sợi dây lớn giữ mép luói); mối giềng : cưong lĩnh, chính cưong (cuơng lĩnh chính trị), đại cương, đề cưong.
cương*' = cứng rắn : cương nghị (cứng rắn quả quyết), cương quyết, cương trực.
cương"2 = bờ cõi: biên cương, cương giới, vô cương (không giới hạn ; vô cùng vô tận).
thường = 1. liên tục, lâu dài, không thay đổi: thường trú, thường trực, thường xuyên. 2. chung, phổ biến; không có gì nổi bật, đặc biệt: thường kì, thường lệ, thường thức, thường tình ; dị thường (khác thường), phi thường, tầm thường, thông thường.
diệu cảnh
cảnh đẹp tuyệt trần.
diệu - cực kì hay, đẹp ; khác thường như có sự trợ giúp của phép thần : diệu kế, diệu kì; huyền diệu, kì diệu, thần diệu, tuyệt diệu.
cảnh = hình sắc, sự vật, hiện tượng,... phô bày ra trước mắt: cảnh ngộ (tình trạng khó khăn trong cuộc sống), cảnh tình, cảnh tượng; bối cảnh, hoàn cảnh, ngoại cảnh, phong cảnh, quang cảnh, thảm cảnh, thắng cảnh, tình cảnh, toàn cảnh, viễn cảnh.
cảnh* = đề phòng, nhắc nhở để chú ý đề phòng, bảo vệ, canh gác : cảnh binh, cảnh giác, cảnh sát, cảnh vệ, cảnh báo, cảnh cáo, cảnh tỉnh.
hi hữu
hiếm có, hiếm thấy, ít có, ít thấy. hi = 1. trông đợi: hi vọng. 2. ít, hiếm.
hi* = súc vật hiến tế thần linh (nghĩa gốc) : hi sinh (hi: con vật hiến tế có bộ lông một màu, không pha tạp sắc màu khác ; sinh : con vật hiến tế toàn vẹn, không thiếu một bộ phận nào). Hiện nay, hi sinh được dùng vói ý nghĩa: hành động quên mình vì lí tưởng, nghĩa vụ cao cả.
hiện thê
đời nay; thòi nay.
hiện = 1. gắn với thời điểm đang diễn ra trước mắt: hiện đại, hiện hành, hiện hữu, hiện tại, hiện thời, hiện tình, hiện trạng. 2. lộ ra, có thể thấy được : hiện diện (có mặt), hiện thân, hiện tượng, hiện vật; biểu hiện, hiển hiện, phát hiện, tái hiện, thể hiện, thực hiện, xuất hiện.
hoàn vũ
toàn cầu, toàn thế giói, vũ trụ.
hoàn = rộng lớn; bao trùm: hoàn cầu (trái đất, thế giới).
hoàn*1 = vòng tròn : kim hoận, liên hoàn, tuần hoàn.
hoàn*2 = quay trở lại: hoàn nguyên, hoàn tục (quay trở lại cuộc sống
thế tục, không đi tu nữa), hoàn lương (trở lại con đường lưong thiện) ;
bồi hoàn (trả lại, đền bù).
hoàn*3 = đầy đủ, trọn vẹn ; xong xuôi: hoàn bị (đầy đủ, không thiếu sót), hoàn chỉnh, hoàn hảo, hoàn thiện, hoàn thành.
«
hoàn*4 - trở về : khải hoàn (thắng trận trở về), khải hoàn ca, khải hoàn môn (cổng chào đón đoàn quân chiến thắng trở về ; công trình kiến trúc mang hình dáng cổng chào để kỉ niệm chiến thắng). vũ = mái nhà (nghĩa gốc) ; che phủ, bao trùm cả một vùng rộng lớn (nghĩa chuyển) : vũ trụ {vũ : nói về không gian rộng lớn ; trụ : nói về thời gian vô tận).
vũ*1 = mưa : vũ Ả:ế(dụng cụ đo lượng nước mưa), vũ lộ (mưa và sưong thấm nhuần đất đai, làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc ; được dùng để nói về on hqệ của vua chúa), vũ thuỷ (một trong 24 tiết khí, mưa rào tốt lúa, xuất hiện vào cuối mùa xuân), phong vũ biểu (dụng cụ dự đoán thời tiết).
vũ*2 = múa : vũ đạo, vũ hội, vũ khúc, vũ trường.
hồng hoang
thời viễn cổ xa xôi, lúc con người còn sống trong tình trạng ăn lông ở lỗ. hồng - to lớn, rộng lớn : hồng phúc (phúc lớn), hồng thuỷ (trận lụt tràn ngập cả một vùng đất đai rộng lớnj.
hồng* = đỏ : hồng kì, hồng quân.
hoang = 1. chưa khai khẩn, sử dụng, trồng trọt : hoang đảo, hoang phế, hoang sơ, hoang vu; khẩn hoang (khai phá đất đai để trồng trọt).
không xác thực : hoang báo (báo tin không xác thực), hoang đường.
quá mức độ : hoang phí.
kì vĩ
lún lao khác thường, vĩ đại phi thường.
kì = lạ lùng khác thường; đặc biệt khác thường: kì công, kì dị, kì diệu, kì quan (công trình kiến trúc, thắng cảnh nổi tiếng, thể hiện những giá trị, những vẻ đẹp độc đáo), kì tài, kì tích (thành tích đặc biệt phi thường). kì*1 = 1. một khoảng thời gian có giới hạn nhất định : kì hạn ; hậu kì, học kì, thời kì, chu kì, định kì, nhiệm kì. 2. hi vọng, trông chờ: kì vọng. kì*2 = cờ:kì đài; quốc kì, quân kì.
vĩ - to lớn: vĩ đại, vĩ mô, vĩ nhăn; hùng vĩ.
vĩ* = đường sọi ngang; đưòng ngang: vĩ độ, vĩ tuyến.
kiềm thúc
bó buộc.
kiềm - xiềng xích (nghĩa gốc) ; kìm giữ: kiềm chế, kiềm toả.
thúc = bó (nghĩa gốc) ; buộc, bó buộc, ràng buộc, trói buộc : thúc thủ (bó tay); câu thúc, kết thúc, quản thúc, ước thúc (ràng buộc).
liên tài
quý trọng tài năng.
liên (lân) = xót thương : đồng bệnh tương liên (đồng bệnh tương lân) : cùng chung bệnh tật thì thương xót nhau; ý nói: cùng chung cảnh ngộ thì cảm thông, xót thương nhau.
liên* = liền (nhau); nối tiếp nhau ; kết họp lại vói nhau : liên bang, liên đoàn, liên hệ, liên hoan, liên họp, liên kết, liên minh, liên quan, liên quân, liên tưởng.
luân thường
những quy phạm đạo đức theo Nho gia, cần phải tuân thủ khi xử lí các mối quan hệ vua tôi, cha con, vợ chồng, anh em, bạn bè {ngũ luân) và được Nho gia coi là những nguyên tắc ứng xử, những đạo lí phổ biến không thay đổi {thường).
nhãn giói (nhỡn giới)
phậm vi nhìn, tầm nhìn.
nhãn = mắt: nhãn cầu, nhãn khoa (chuyên khoa y học về mắt), nhãn quan (cách nhìn, tầm nhìn), nhãn tiền (ngay trước mắt).
giới = khoanh vùng hạn định một khu vực, phạm vi, chủng loại, nghề nghiệp ; nơi tiếp giáp (khu vực, phạm vi,...) : giới hạn, giới thuyết, giới tuyến ; biên giới, cương giới, địa giới, giáo giới, nam giới, nữ giới, thế giới, thượng giới, tiên giới.
giới*3 - khuyên răn, ngăn cấm, kiêng kị: giới nghiêm, giới sát, giới tửu (kiêng, cấm uống rượu) ; cánh giới, phá giới, phạm giới, thụ giới (tiếp nhận những điều cấm kị của đạo Phật, theo con đường tu hành), trai giới (ăn chay, giữ mình trong sạch để hành lễ).
giói *2 = ở giữa làm cầu nối cho sự giao tiếp, tiếp xúc: giới thiệu, môi giới.
giới*3 = dụng cụ, khí cụ : cơ giới (máy móc), khí giới, quân giới (chuyên ngành nghiên cứu, sản xuất vũ khí cho quân đội).
nhất quán
trước sau thống nhất từ đầu đến cuối, không mâu thuẫn với nhau. quán = xâu thành một chuỗi (nghĩa gốc) - thông suốt, xuyên suốt: quán thông, quán triệt, quán xuyến (gánh vác, lo liệu,... mọi việc). quán*1 = thói quen: quán tính; tập quán.
quán*3 - đội mũ (nghĩa gốc) - đứng đầu, hơn hẳn (mọi người) : quán quân (người chiếm giải Nhất trong thi đấu thể thao), quán thế (bậc nhất ở trên đời, hơn tất cả mọi người).
phiêu bồng
cỏ bồng bay theo gió (nghĩa gốc) - cuộc sống lang thang vô định. phiêu = bay theo gió ; trôi nổi theo dòng nước : phiêu bạt, phiêu lãng, phiêu lưu.
bồng = loài cỏ dại, thân cứng, mép lá hình răng cưa, có ra hoa kết quả ; ruột quả có chứa đầy sọi nhỏ; quả già bung ra, sọi nhỏ bay tứ tung theo gió.
tang bồng : cung bằng gỗ cây dâu, tên bằng thân cỏ bồng. Thòi xưa, sinh con trai thì lấy cây cung bằng gỗ cây dâu và sáu mũi tên bằng thân cỏ bồng bắn lên tròi, bắn xuống đất, bắn ra bốn phưong, ý nói: làm trai có thể và cần phải thi thố tài năng ở khắp mọi noi.
phồn tạp
không đơn thuần; bề bộn, phức tạp.
phồn = nhiều, dồi dào : phồn hoa, phồn thịnh, phồn thực (sinh sôi nảy nở nhiều), phồn vinh.	t
tạp = nhiều thứ, nhiều loại khác nhau xen lẫn nhau : tạp âm, tạp chất, tạp chí, tạp dịch, tạp hoá, tạp văn, tạp vụ; phức tạp, uế tạp.
quang âm
thời gian, ngày tháng.
quang = 1. ánh sáng : quang học, quang họp, quang phổ, quang tuyến; dạ quang, điện quang, hào quang, phản quang, thiều quang (ánh sáng tươi đẹp trong mùa xuân). 2. rõ ràng, minh bạch : quang minh. 3. vẻ vang : quang vinh ; đăng quang (lên ngôi vua). 4. cảnh sắc, cảnh vật : phong quang;quang cảnh.
âm = đối xứng vói dưong; mặt trăng, bóng tối, ban đêm : ăm lịch ; thái âm (mặt trăng, đối xứng vói thái dưcmg: mặt trời).
sĩ phu
người có học thức, có tài đức trong xã hội phong kiến. sĩ = 1. người có học thức, có tài năng, đức độ ; từ tôn xưng : ẩn sĩ, ca sĩ, danh sĩ, đạo sĩ, giáo sĩ, hiệp sĩ, nhân sĩ, nho sĩ, nữ sĩ, nghĩa sĩ, quốc sĩ, thân sĩ. 2. chỉ những người thuộc lực lượng vũ trang ; một cấp bậc trong quân đội : binh sĩ, dũng sĩ, hạ sĩ, quân sĩ, thượng sĩ, trung sĩ, tướng sĩ, vệ sĩ,...
phu = 1. người đàn ông đã trưởng thành : chinh phu (người đàn ông ra trận ; người đi xa), đại phu (chức quan to trong chế độ phong kiến ; thầy thuốc), lão phu (người già tự xưng), nông phu, phàm phu (kẻ phàm tục), thất phu (dân thường), tiều phu. 2. chồng : phu quân (chồng), vị hôn phu (người được ước định làm chồng, chồng chưa cưới), vọng phu (ngóng trông, chờ đợi chồng).
tất định
nhất thiết phải như vậy.
tha nhân
người khác; người ta.
t
tha = khác biệt; cái khác : tha hoá (phẩm chất đạo đức suy thoái, biến chất), tha hưong (nơi chốn khác, không phải là quê hương mình), tha phưong (phương trời, noi chốn khác, không phải quê hương bản quán), tha phưong cầu thực (đi làm, đi kiếm ăn ở noi xa; ý nói vì cuộc sống mà phải rời bỏ quê hương đi nơi khác kiếm ăn một cách vất vả).
thê phiệt
dòng dõi nối đòi cao sang, có thế lực trong xã hội cũ.
thế = cõi đòi ; đòi người : thế gian, thế giới, thế hệ, thế kỉ, thế nhân (người đời), thế sự, thế tập (nối đòi được hưởng chức tước, bổng lộc), thế tục (cuộc đòi trần tục ; cõi đòi) ; cái íhế(hon hẳn trên đòi), cứu thế, độ thế, giáng thế {tiên, Phật xuống trần, theo quan niệm xưa), hậu thế, nhập thế {gắn bó với cuộc đòi), xuất thế, yếm thế {chấn đời).
phiệt = 1. công trạng; ghi công trạng, thành tích (nghĩa cổ). 2. thâu tóm quyền lực, tạo thành thế lực lớn, bao. trùm : quân phiệt, tài phiệt.
thiên khải
(như) được tròi gợi ý, báo cho biết (theo quan niệm xưa). khải = mở; gợi mở; mở mang (kiến thức). khải* = khúc ca chiến thắng; chiến thắng.
thiên lưong
bản chất tốt đẹp cửa con người (vốn có như tròi ban cho, theo quan niệm xưa).
lưong = tốt lành ; tốt đẹp : lương dân (dân lành), lương duyên, lương tâm, lương thiện, lương tri, lươngy (thầy thuốc có tài có đức); bất lương (không lưong thiện), cải lương, hoàn lương (quay trở lại cuộc đời lưong thiện).
lương*1 = thóc gạo : lương thảo (lúa gạo cho binh lính, rom cỏ cho ngựa chiến; các phẩm vật cần thiết cung cấp cho quân đội nói chung), lương thực; quân lương.
lương*2 = mát lạnh; lạnh lẽo : thê lương.
lưongf‘ = rường, rầm (trong bộ khung mái nhà) : lương đống (xà, rầm - nghĩa gốc ; những người đóng vai trò trụ cột trong triều đình - nghĩa chuyển).
thòi thượng
những cái được ưa chuộng đưong thòi.
thượng = ưa chuộng ; ưa thích : cao thượng; thượng hiền (quý trọng người hiền tài), thượng võ (ưa chuộng võ nghệ; coi trọng võ nghệ).
thù tiếp
tiếp đãi bạn bè, khách khứa một cách trịnh trọng, ân cần, chu đáo.
thù = chủ tự rót rượu mời khách (nghĩa gốc); tiếp đãi ân cần, báo đáp
(nghĩa mở rộng) : thù tạc {tạc: khách rót rượu mòi lại chủ), thù lao.
thù*1 = căm giận ; căm ghét; oán hận : thù địch, thù hận ; hiềm thù, oán thù, phục thù, quốc thù, tư thù, tử thù (kẻ thù không đội trời chung, phải một mất một còn).
thù*2 = khác biệt, riêng biệt: đặc thù.
thủ thường
giữ mức bình thường, họp vói đạo lí, chuẩn mực chung.
thủ xướng
đề xuất, nêu lên đầu tiên.
thủ - đầu ; đầu tiên, đứng đầu, trên hết: thủ cấp (cái đầu), thủ mưu, thủ phạm, thủ đô, thủ khoa, thủ lĩnh, thủ phủ, thủ trưởng-; nguyên thủ quốc gia (người đứng đầu Nhà nước).
thủ*1 = 1. tay : thủ bút; thủ công. 2. người giỏi một nghề, chuyên một việc: cầu thủ, pháo thủ, thuỷ thủ, xạ thủ.
thủ*2 = giữ gìn, bảo vệ : thủ cựu (ôm khư khư lấy cái cũ), thủ thế (giữ thế đề phòng), thủ từ (người trông coi đền), thủ tiết (giữ gìn sự chung thuỷ sau khi chồng qua đời, theo quan niệm xưa) ; bảo thủ, cố thủ, phòng thủ, tuân thủ, tủ thủ (kiên quyết trấn giữ dù phải hi sinh). thủ*3 = lấy : biển thủ (lấy của công bằng mánh khoé lừa dối), tiến thủ, tranh thủ.
toàn bích
ngọc màu xanh, hình tròn, dẹt, không sứt mẻ, rạn nứt (nghĩa gốc); trọn vẹn, hoàn hảo, không khiếm khuyết (nghĩa chuyển - thường dùng để khen một tác phẩm vãn chưong, nghệ thuật đạt được giá trị thẩm mĩ tối ưu, không có chỗ nào đáng chê).
tông đường
nhà thờ tổ tiên (nghĩa gốc) ; việc thờ cúng tổ tiên (nghĩa chuyển) : nối dõi tông đường.
tung tích
dấu vết, qua đó có thể tìm ra người cần tìm kiếm.
tung = dấu chân (nghĩa gốc) ; dấu vết để lại (nghĩa chuyển) : hành tung (dấu vết các hành động của một người nào đó còn để lại), thất tung (mất hết dấu vết).
tung* = dọc, chiều dọc : tung hoành (dọc ngang).
tích = vết chân (nghĩa gốc); vết tích, dấu vết (nghĩa chuyển): biệt tích, bút tích, di tích, phát tích (khởi đầu dựng nghiệp lớn), thắng tích (di tích thắng cảnh nổi tiếng).
tích*1 = dồn chứa, gom góp : tích luỹ, tích số, tích tụ ; diện tích, dung tích, điện tích, giải tích, quỹ tích, súc tích, thể tích.
tích*2 = xe bông thành sợi (nghĩa gốc) ; kết quả của công việc (nghĩa chuyển) : chiến tích, công tích, thành tích.
tri ngộ
được biết đến, được ưọng dụng.
íri = 1. biết; hiểu biết; biết được, nắm được (sự việc, vấn đề, cách ứng xử,...) : tri ăm (hiểu được ý nghĩa của tiếng đàn : thời Xuân Thu, Chung Tử Kì nghe tiếng đàn của người bạn là Bá Nha liền hiểu được tâm sự, chí hướng,... của bạn - được dùng để nói về những người bạn hiểu nhau, thông cảm với nhau một cách sâu sắc), tri giác, tri thức ; lưong tri, tiên tri, vô tri. 2. cai quản : tri châu, tri huyện, tri phủ.
ngộ - gặp gỡ ; gặp phải : ngộ biến (gặp phải tai hoạ, hoạn nạn) - “Thiếp từ ngộ biến đến giờ, - Ong qua bướm lại đã thừa xấu xa” [Truyện Kiều), ngộ độc, ngộ nạn; cảnh ngộ, đãi ngộ, hạnh ngộ (cuộc gặp gỡ may mắn), hội ngộ, kì ngộ (cuộc gặp gỡ lạ thường), tái ngộ, tao ngộ (gặp gỡ tình CỜX
ngộ*1 = lầm lẫn: ngộ nhận.
ngộ*2 = hiểu ra, vỡ lẽ, thấu hiểu, nắm bắt được bản chất : ngộ đạo (hiểu được lẽ sâu kín, nhiệm màu của đạo); giác ngộ, tỉnh ngộ.
trượng phu
người đàn ông có tài đức, chí khí.
vi hành
(nhà vua) cải trang bí mật đi thăm thú, xem xét các noi (ngoài hoàng cung) để tìm hiểu dân tình.
vi = nhỏ bé, yếu kém; không hiển hiện, kín đáo ; lặng lẽ, bí mật tìm hiểu; che giấu : vi khí hậu, vi khuẩn, vi lượng, vi mô, vi sinh vật, vi trùng; hiển vi, tế vi (cực kì nhỏ bé), hàn vi, suy vi, tinh vi.
vi*1 = vây qúanh : chu vi, ngoại vi, phạm vi.
vi*2 = chống lại, trái với,... : vi cảnh (trái với điều luật được quy định trong sinh hoạt noi công cộng), vỉ phạm.
hành = đi, di chuyển ; làm, thực hiện : hành binh, hành cung (cung điện ngoài hoàng thành, noi nghỉ của nhà vua khi ra ngoài kinh đô), hành dinh (noi bộ chỉ huy cao cấp của quân đội làm việc trong chiến dịch), hành khất (đi lang thang để ăn xin), hành khúc, hành trang, hành trình; bộ hành, chấp hành, cử hành, thực hành, thừa hành.
xung thiên
bốc cao tói trời (được dùng để nói về khí phách hào hùng, tinh thần dũng mãnh,... phát huy đến cao độ).
xung = 1. va chạm, đụng chạm mạnh mẽ, chống chọi nhau : xung động, xung đột, xung khắc. 2. xông lên, sấn vào, lao vào : xung kích, xung phong, xung trận. 3. noi quan trọng, hiểm yếu : xung yếu.