SGK Tin Học 8 - Bài thực hành 3. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN

  • Bài thực hành 3. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN trang 1
  • Bài thực hành 3. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN trang 2
  • Bài thực hành 3. KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN trang 3
Bài thực hành 3
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIÊN ■
Mục đích, yêu cầu
Bước đầu làm quen cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình.
Nội dung
Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong Pascal và cách khai báo biến với các kiểu dữ liệu:
Tên kiểu dữ liệu
Phạm vi giá trị
Byte
Sô' nguyên từ 0 đến 255.
Integer
Sô' nguyên từ - 32768 đến 32767.
Real
Sô' thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9x10"39 đến 1,7x1038 và số 0.
Char
Kí tự trong bảng chữ cái.
String
Xâu kí tự gổm tối đa 255 kí tự.
Cú pháp khai báo biến:
var : ;
trong đó:
danh sách biến là danh sách một hoặc nhiều tên biến và được cách nhau bởi dấu phẩy (,).
kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu của Pascal.
Ví dụ :
var X,Y: bỵte; var So_nguyen: integer; var Chieu_cao, Can_nang: real; var Ho_va_Ten: string;
BÀI 1. Viết chương trình Pascal có khai báo và sử dụng biến.
Bài toán: Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàng thanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng kí số lượng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẽ giao hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà khách hàng. Ngoài trị giá hàng hoá, khách hàng còn phải trả thêm phí dịch vụ. Hãy viết chương trình Pascal để tính tiền thanh toán trong trường hợp khách hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất.
Gợi ý: Công thức cần tính:
Tiền thanh toán = Đơn giá X Số lượng + Phí dịch vụ
Khởi động Pascal. Gõ chương trình sau và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình:
program Tinh_tien; uses crt;
var
soluong: integer; dongia, thanhtien: real; thongbao: string;
const phi=10000; begin
clrscr;
thongbao:= 'Tong so tien phai.thanh toan :';
{ Nhap don gia va so luong hang} write('Don gia = '); readln(dongia); write('So luong = ');readln(soluong); thanhtien;= soluong*dongia+phi;
(* In ra so tien phai tra* ) writeln(thongbao,thanhtien:10:2); readln
end.
Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS. Dịch và chỉnh sửa các lỗi gõ, nếu có.
Chạy chương trình với các bộ dữ liệu (đơn giá và số lượng) như sau (1000, 20), (3500, 200), (1 8500, 1 23). Kiểm tra tính đúng của các kết quả in ra.
Chạy chương trình với bộ dữ liệu (1, 3 5000). Quan sát kết quả nhận được. Hãy thử đoán lí do tại sao chương trình cho kết quả sai.
BÀI 2. Thử viết chương trình nhập các sô' nguyên X và y, in giá trị của X và y ra màn hình. Sau đó hoán đổi các giá trị của X và y rồi in lại ra màn hình giá trị của X và y.
Tham khảo chương trình sau: program hoan_doi; var X,y,z:integer;
begin
read(x,ỵ); writeln (x,1	', ỵ) ;
z: =x;
x:=ỵ; y: =z;
writeln (x,'	',ỵ);
readln
end.
Lưu ý. Sau khi thực hiện câu lệnh x:=ỵ thì biến X có giá trị bằng y và giá trị ban đầu của biến X (lắ x) không còn nữa. Do vậy, trong chương trình phải dùng biến z lưu trữ giá trị X rồi mới thực hiện việc gán giá trị X cho biên ỵ nhờ câu lệnh y:=z.
TỔNG KẾT
Cú pháp khai báo biến trong Pascal:
var : ;
trong đó danh sách biến gồm tên các biến và được cách nhau bởi dấu phẩy.
Cú pháp lệnh gán trong Pascal:
:= 
Lệnh read() hay readln(), trong đó danh sách biến là tên các biến đã khai báo, được sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ liệu cần nhấn phím để xác nhận. Nếu giá trị nhập vào vượt quá phạm vi của biến thì kết quả tính toán thường sẽ sai.
Nội dung	nằm trong cặp dấu { và } bị bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú
thích được dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ hiểu. Ngoài ra có thể sử dụng cặp các dấu (* và *) để tạo chú thích.