Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Tập đọc: Vẽ ngựa
Tập đọc Vẽ ngựa Viết tiếng trong bài có vãn ưa : ngựa, chưa, đưa. - Đọc : cua, chua, dưa, thua, đưa, sữa, múa - Viết lại : 2 tiếng có vần Ưa : dưa, đưa, sữa. 2 tiếng có vần ua : cua, chua, thua, múa. Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con ngựa ? Ghi dấu X vào 2 trước ý trả lời đúng : |->T| Vì bé vẽ ngựa không ra hình ngựa. Bà trông cháu. Điền : trông hoặc trông thấy. Bà trông thấy một con ngựa đi qua.