Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 20

  • Tuần 20 trang 1
  • Tuần 20 trang 2
  • Tuần 20 trang 3
  • Tuần 20 trang 4
CHÍNH TẢ
(7) Điền vào chỗ trống :
b) iết hoặc iếc
hoa sen,
xen lẫn
hoa súng,
xúng xính
a) s hoặc X
làm việc, bữa tiệc thời tiết, thương tiếc
(2) Tìm và ghi vào chỗ trống các từ :
Chứa tiếng có âm s hoặc X, có nghĩa như sau :
b) Chứa tiếng có vần iếc hoặc iết, có nghĩa như sau :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Chọn từ ngữ trong ngoặc để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng) điển vào chỗ trống :
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
nóng bức, oi nồng
se se lạnh
giá lạnh, mưa phùn gió bấc
Hãy thay (cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):
Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
M : Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
Lúc nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
Tháng mấy lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
Mấy giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
Lúc nào trường bạn nghỉ hè ?
Bao giờ trường bạn nghỉ hè ?
Tháng mấy trường bạn nghỉ hè ?
Bạn làm bài tập này khi nào ?
Bạn làm bài tập này lúc nào ?
Bạn làm bài tập này bao giờ ?
Bạn làm bài tập này lúc mấy giờ ?
Bạn gặp cô giáo khi nào ?
Bạn gặp cô giáo lúc nào ?
Bạn gặp cô giáo bao giờ ?
Bạn gặp cô giáo lúc mấy giờ ?
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm than điền vào I I :
Õng Mạnh nổi giận, quát :
Thật độc ác [~T~|
Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
Mở cửa ra p~[
Không [~!~| Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào [7~j
CHÍNH TẢ
Chọn chữ trong ngoặc đốn ở bài tập 1 hoặc 2 điền vào chỗ trống :
(sa, xa) :
{sót, xót) :
b) - {chiết, chiếc)
{tiết, tiếc)
{biết, biếc) :
- {sương, xương) : sương mù, cây xương rồng
đất phù sa, đường xa xót xa, thiếu sót chiết cành, chiếc lá nhớ tiếc, tiết kiệm hiểu biết, xanh biếc
TẬP LÀM VĂN
Đọc đoạn văn Xuân vể (sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 21) và trả lời câu hỏi :
Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
Những dấu hiệu báo mùa xuân đến là : mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời, cây cối thay lá mới và chuẩn bị ra hoa.
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào {nhìn, nghe hay ngửi...) ?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách ngửi thấy hương thơm, nhìn thấy ánh nắng mặt trời và sự thay đổi của cây cối.
(ỉ) Hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói vể mùa hè theo các gợi ý sau :
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
Mặt trời mùa hè như thế nào ?
Cây trái trong vườn như thế nào ?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
Bài làm
Tháng tư, khi cây phượng trước sân bắt đầu nở những cánh hoa đỏ rực cũng là lúc hè về. Mặt trời đỏ rực chiếu sáng muôn nơi. Trời cao hơn và nắng như chói chang thêm. Những chùm ổi, mận sáng lên trong nắng mới. Học sinh sau một thời gian dài học tập vất vả nay được nghĩ ngơi và vui chơi thỏa thích.