Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 32

  • Tuần 32 trang 1
  • Tuần 32 trang 2
  • Tuần 32 trang 3
CHĨNH TẢ
(1) Điển vào chỗ trống :
/ hoặc n
Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt nước, ngày này qua tháng khác, bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông.
V hoặc d
Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây
Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng.
(2)Tìm các từ :
Chứa tiếng bắt đầu bằng n hoặc /, có nghĩa như sau :
Vật dùng để nấu cơm : nồi
Đi qua chỗ có nước : lội
Sai sót, khuyết điểm : lỗi
Chứa tiếng bắt đầu bằng V hoặc d, có nghĩa như sau :
Ngược với buồn : vui
Mềm nhưng bền, khó làm đứt: dai
Bộ phận cơ thể nối tay với thân mình : vai
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).
đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài :
M : nóng / lạnh.
đẹp / xấu , dài / ngắn , cao / thấp
lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen : lên / xuống , yêu / ghét, khen / chê
trời, trên, đất, ngày, dưới, đêm : trời / đất, trên / dưới, ngày / đêm
Chọn dấu chẩm hoặc dấu phẩy điền vào mỗi I I trong đoạn sau :
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : Đổng bào Kinh hay Tày [77 Mường hay Dao [77 Gia-rai hay Ê-đê [77 Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam [77 đều là anh em ruột thịt [~7~| Chúng ta sống chết có nhau [77 sướng khổ cùng nhau [77 no đói giúp nhau.
CHÍNH TẢ
(1) Điền vào chỗ trống :
/ hoặc n
Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
it hoặc ich
Vườn nhà em trổng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
(Z)Tìm các từ ngữ chứa tiếng :
Chỉ khác nhau ở âm đầu I hoặc n :
M : bơi lặn - nặn tượng, chiếc lá - cái ná, lớp học - nơm nớp, lương bổng - nương rẫy, lắc đầu - nắc nẻ,...
Chỉ khác nhau ở vần /7 hoặc ich :
M : thịt gà - thình thịch, hít thở - (cười) hĩnh hích, xúm xít - dây xích, đen nghịt - nghịch phá ,...
TẬP LÀM VĂN
Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau :
Em muốn mượn bạn quyển truyện. Bạn bảo : “Truyện này tớ cũng đi mượn.”
Em đáp : Thế thì thôi vậy. Cảm ơn bạn.
Em nhờ bố làm giúp em bài tập vẽ. Bố bảo : “Con cần tự làm bài chứ !”
Em đáp : Vâng ạ I Con sẽ tự làm ngay.
Em xin đi chợ cùng mẹ. Mẹ bảo : “Con ở nhà học bài đi !”
Em đáp : Dạ. Con ở nhà đây ạ.
Viết lại 2 - 3 câu trong một trang sổ liên lạc của em.
(Các em tự ghi.)