Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 22

  • Tuần 22 trang 1
  • Tuần 22 trang 2
  • Tuần 22 trang 3
  • Tuần 22 trang 4
CHÍNH TẢ
(1) Điền các tiếng :
Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
Kêu lên vì vui mừng.
reo
Cố dùng sức để lấy về.
giành
Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
gieo
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
Ngược lại với thật.
g/ả
Ngược lại với to.
nhỏ
Đường nhỏ và hẹp trong làng
hẻm
xóm, phố phường.
(2)a) Điền vào chỗ trống r, ơhoặc gi:
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.
Vòm cây xanh, đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung, b) Ghi vào chữ in đậm dâu hỏi hoặc dấu ngã :
Em đứng ngẩn ngơ Nghe bầy chim hót Bầu trời cao vút Trong lời chim ca.
Vẳng từ vườn xa Chim cành thỏ thẻ Ríu rít đầu nhà Tiếng bầy se sẻ.
LUYỆN Từ VÀ CÂU
1. Viết tên các loài chim trong những tranh sau :
1. chào mào 2. chim sẻ	3. cò	4. đại bàng
5. vẹt	6. sáo sậu	7. cú mèo
Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:
Đen như quạ.
Hôi như cú.
Nhanh như cắt.
Nói như vẹt.
Hót như khướu.
(vẹt, quạ, khước, cú, cắt)
Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay [ bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy :
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò [—l Chúng thường cùng ở TH cùng ăn Ị~T~| cùng làm việc và đi chơi cùng nhau [~T Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
CHÍNH TẢ
(1) Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau :
riêng
ở riêng
dơi
con dơi
dạ
M: sáng dạ
9
rẻ
rẻ rúng
mở
mở tập
9
củ
củ sen
giêng
ra giêng
rơi
rơi xuống
rạ
gốc rạ
rẽ
M: rẽ phải
mỡ
thịt mỡ
cũ
sách cũ
(2)Tìm tiếng theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B :
A
B
- Bắt đầu bằng r
Bắt đầu bằng d
Bắt đầu bằng gi
- Có thanh hỏi
Có thanh ngã
: rơi, rạ, ru, rương, rãnh, rung, rành,...
: dép, dùng, dâng, da, dê, dì, dế, dưa,...
: giày, giỏ, giảng, giải, giường, giúp,...
: củng, tủ, thỏ, cỏ, cửa, rửa, rổ, sổ,...
: cũng, nã, mũi, mũ, hũ, lũ, vẽ,...
TẬP LÀM VĂN
Viết lời của em đáp lại lời xin lỗi trong mỗi trường hợp sau :
Một bạn vội, nói với em trên cầu thang : “Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.”
Em đáp : “Không sao, bạn đi trước đi!”.
Một bạn vô ỷ đụng người vào em, vội nói: “Xin lỗi. Tớ vô ý quá !” Em đáp : “Mình không sao đâu bạn Ị”
Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em : "Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi."
Em đáp : “Không có gì đâu bạn, mình sẽ giặt sạch được mà.”
Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em : "Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi."
Em đáp : “Không sao đâu. Bữa khác bạn trả cũng được”.
a) Điền số thứ tự vào I I trước mỗi câu dưới đây để tạo thành
đoạn văn tả chim gáy :
' 2 I Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
[TỊ Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
Thỉnh thoảng, chìú cất tiếng gáy “cúc cù... cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
b) Ghép lại đoạn văn trên.
Một chú chim gảy sà xuống chân ruộng vừa gặt. cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gảy “cúc cù... cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
s