Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21

  • Tuần 21 trang 1
  • Tuần 21 trang 2
  • Tuần 21 trang 3
  • Tuần 21 trang 4
CHĨNH TÁ
1. Tìm từ ngữ theo yêu cầu ở cột A, điền vào cột B :
A
B
a) Chỉ các loài vật:
- Có tiếng bắt đầu bằng ch
chuột, chim, chó, chuồn chuồn, châu chấu, chích chòe,...
- Có tiếng bắt đầu bằng tr
(gấu) trúc, (con) trẳn, (con) trai,
M : chào mào, trâu
(con) trùng,...
b) Chỉ vật hay việc :
nuốt, suốt, vuốt tóc, chải
- Có tiếng chứa vần uốt
chuốt, chăm chuốt,...
- Có tiếng chứa vần uốc
M : tuốt lúa, cái cuốc
chuốc lấy, thuốc, cuốc đất,...
(2)Ghi lời giải các câu đố sau vào chỗ trống :
Tiếng có âm ch hoặc tr
Chân gì ở tít tẳp xa
Gọi là chân đấy nhưng mà không chân ?
Là chân gì ? Chân trời
Tiếng có vần uốc hoặc uốt
Có sắc - để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài.
Là tiếng gì ? 1) thuốc, 2) thuộc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp (cứ mèo, gõ
kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh') :
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
M : chim cánh cụt,
cú mèo, vàng anh
M : tu hú,
cuốc, quạ
M : bói cả,
chim sâu, gõ kiến
2. Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, trang 26, trả lời những câu hỏi sau:
Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào, giữa đảm cỏ dại.
Chim son ca bị nhốt ở đâu ?
Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau :
Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. M : Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
Em ngồi ở đâu ?
Sách của em để trên giá sách.
Sách của em để ở đâu ?
CHÍNH TẢ
(1) Điền vào chỗ trống :
tr hoặc ch	b) uổíhoặc uôc
đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện
uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng, chải chuốt, chuộc lỗi
(2) Tìm tiếng, đặt câu với một trong những tiếng tìm được rồi ghi vào chỗ trống :
Tiếng
Câu
a) Bắt đầu bằng :
tr: tre
ch : che
Lũy tre làng là hình ảnh của quê em.
Bạn Hiền không bao che cho những hành vi không tốt của các bạn trong lớp.
b) Có vần :
uôc : thuốc
uôt : suốt
Trinh uống thuốc thật dễ dàng.
Thầy giáo thức suốt đêm để soạn giáo án.
TẬP LÀM VĂN
Viết lời của em đáp lại lời cảm ơn trong mỗi trường hợp sau :
Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả lại.”
Em đáp : Bạn cứ giữ để đọc, bao giờ trả mình cũng được.
Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.”
Em đáp : Bạn cứ nghỉ cho thật khỏe. Bài học trên lớp chỗ nào không hiểu bạn cứ hỏi mình nhé Ị
Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói : “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá I”
Em đáp : Dạ, cảm ơn bác (chú, cô,...). Cháu mời bác (chú, cô,...) uống nước ạ I
Đọc bài Chim chích bông (sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 30) rồi viết vào chỗ trống :
Những câu tả hình dáng của chích bông :
Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
Hai chiếc cánh nhỏ xíu.
Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
Những câu tả hoạt động của chích bông :
Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, cứ nhảy liên liến.
Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.
Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
Viết 2 - 3 câu về một loài chim em thích :
Nhà em có nuôi một con chim sáo. VỚI bộ lông sẫm màu ánh kim trông rất đẹp. Nó có thể bắt chước các âm thanh từ môi trường xung quanh kể cả giọng nói của con người. Chim sáo nhà em có thể nhận biết được từng thành viên trong gia đình em.