Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 10

  • Tuần 10 trang 1
  • Tuần 10 trang 2
  • Tuần 10 trang 3
  • Tuần 10 trang 4
  • Tuần 10 trang 5
  • Tuần 10 trang 6
  • Tuần 10 trang 7
Tuấn 10
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 1
Thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo bảng sau :
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
/. Việt l\lam - Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ãn
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước nước Việt Nam.
2. Cánh
chim hòa
bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cẩn giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li con
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đôl cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
3. Con người với thiên
nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trẽn sông
Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn
Đình Ảnh
vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
Tiết 2
Viết lại cho đúng những từ ngữ em dễ viết sai chính tả trong bài Nỗi niềm giữ nước giữ rừng (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 95).
(Học sinh tự làm)
Tiết 3
Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây :
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Một chuyên gia máy xúc
Một kì diệu rừng xanh
Đất Cà Mau
Tên bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Chi tiết em thích nhất : Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng (Từ "vàng lịm’’ tả màu sắc nhưng đồng thời gợi nên cảm giác ngọt ngào, so sánh chùm quả xoan với "chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng” vô cùng thú vị.)
Tiết 4
Viết từ ngữ thích hợp về các chủ điểm đã học theo bảng sau (ghi vào mỗi chỗ trống 2 - 3 từ ngữ) :
Việt Nam - Tổ quốc em
Cánh chim
Hòa bình
Con người
với thiên nhiên
Danh từ
M : đất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quê mẹ...
M : hòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng...
M : bầu trời, biển Ị cả, sông ngòi, núi rừng, kênh rạch,
vườn tược...
Động từ,
tính từ
M : tươi đẹp, bảo vệ, xây dựng, anh dũng, kiến
thiết, bất khuất...
M : hợp tác, thái bình, thanh bình hạnh phúc, đoàn kết...
M : chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ,
bát ngát...
Thành
ngữ
Tục ngữ
M : Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá
rụng về cội.
Trâu bảy năm còn nhớ chuồng...
M : Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội...
M : Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh...
2. Viết những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau :
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh
mông
Từ
đồng
nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ...
Bình an, yên bình, thanh bình...
Kết đoàn, liên kết...
Bằng hữu, bè bạn, bạn hữu...
Bao la, bát ngát,...
Từ
trái
nghĩa
Phá hoại, tàn phá, hủy diệt...
Bất ổn, náo động, náo loạn...
Chia rẽ, xung đột, phân tán...
Thù địch, kẻ địch, kẻ thù...
Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp...
Tiết 5
Nêu tính cách
Nhân vật
Dì Năm
An
Chú cán bộ lính Cai
của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân : Tính cách
Dũng cảm bảo vệ cán bộ, nhanh trí, bình tĩnh Thông minh, nhanh trí, lanh lẹ Bình tĩnh, tin tưởng vào dân Hống hách, xảo quyệt, vòi vĩnh
Tiết 6
Thay những từ im đậm trong đoạn văn sau bằng từ đổng nghĩa cho chính xác hơn (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn) :
Hoàng bê (bưng) chén nước bảo (mời) ông uống, ông vò (xoa) đầu Hoàng và bảo : “Cháu của ông ngoan lắm I Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa thực hành (làm) xong bài tập rổi ông ạ I”
(2). Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống :
Một miếng khi đói bằng một gói khi no
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Thắng không kiêu, bại không nản.
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.
(3) Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm : giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật). (Chú ý : có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt một câu chứa đồng thời 2 từ đồng âm).
Từ
giá (giá tiền)
giá (giá để đồ vật)
Câu
Mẹ tôi hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
Giá sách của tôi tuy mua với giá rẻ nhúng nó rất bền và tiện ích.
4. Đặt câu với môi nghĩa của từ đánh :
Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy.... đập vào thân người.
Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.
Anh em không được đánh nhau
Không được đánh bạn bè.
Nếu cha có đánh con cũng chỉ vì cha thương con mà thôi.
Phương đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
Hãy đánh lên những bản nhạc ngợi ca cuộc sống này !
Em giúp mẹ đánh sạch xoong nồi.
Hai chị em đánh sạch sàn nhà giúp mẹ.
Tiết 7
Đọc thầm bài thơ Mẩm non (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 98). Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ?
[~x~| Mùa đông
Trong bài thố, mầm non được nhân hóa bằng cách nào ?
p-ị Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân vể ?
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ? [~x~] Rừng thưa thớt vì cây không lá.
Ý chính của bài thơ là gì ?
Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ? Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
Hối hả có nghĩa là gì ?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ?
[~x] Tính từ
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? nho nhỏ, lim im, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
Từ nào đổng nghĩa với im ẳng ?
ỊVj Lặng im
Tiết 8
(Chuẩn bị cho bài luyện tập)
Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau :
Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua.
Bài làm
Mở bài: Giới thiệu chung :
Trường em tên là gì ? Ở đâu? (trường em tên Bế Văn Đàn, nằm ở một con đường khá yên tĩnh)
Thân bài: - Tả khái quát về ngôi trường:
Nhìn từ xa trường hiện ra với những chi tiết gì nổi bật ? (cánh cổng lớn, màu ngói đỏ, tường vàng, hàng rào bao quanh, cây xanh tỏa bóng mát)
- Tả từng bộ phận :
+ Hình dáng của ngôi trường ? (Hình chữ u với ba dãy nhà lớn, khang trang, hướng ra sân trường).
+ Cổng trường (trang nghiêm, phía trên là tên trường).
+ Bước vào bên trong là sân trường rộng, lát xi măng phẳng phiu.
+ Cột cờ cao, trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng bay phần phật.
+ Cây cối (hai hàng cây tỏa bóng mát, dưới mỗi gốc cây đặt hai ghế đá, học sinh thường ngồi đọc sách hoặc vui chơi).
+ Trống trường (đặt trước phòng Ban Giám hiệu).
+ Các phòng học (có tấm bảng nhỏ ghi số phòng, trên lớp. Trong mỗi lớp có quạt, đèn điện, giá sách, ảnh Bác, năm điều Bác Hồ dạy. Cuối lớp có báo lớp trên đó là các sáng tác của các bạn trong lớp...).
Sau khu phòng học là vườn trường với nhiều loại cây, hoa và khu vui chơi với cầu trượt, du quay ...).
Kết bài:
Em rất yêu quý ngôi trường.
Mong muốn trường mỗi ngày một to đẹp hơn, khang trang hơn.