SGK Vở bài tập Tiếng Việt 2 - Tuần 10 - Chủ điểm: ÔNG BÀ
1 Điền c hoặc k vào chỗ trống : con á, con iến, cây ....'.ầu, dòng ênh (2) Điền vào chỗ trống : /hoặcn o sợ, ân o, hoa an, thuyền an nghỉ hoặc nghĩ ............ học, lo ; ngoi, ngâm LUYỆN 1 Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà : 2 Viết them các từ chỉ người thân mà em biết: Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ ngưòi thân mà em biết : Họ nội Họ ngoại Điển vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi: Nam nhò chị viết thư thâm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết □ Viết xong thư, chị hỏi : Em còn muốn nói thêm gì nữa không □ Cậu bé đáp : Dạ có □ Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tở”. CHÍNH TẢ 1 Viết ba chữ bắt đẩu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trống trong bảng sau : Chữ bát đầu bằng c Chữ bắt đầu bằng k M : cò,...................................... M : keo, (2) Điền vào chỗ trống / hoặc n : Lên on mói biết on cao .....uôi con mới biết công ao mẹ thầy. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dâu ngã: dạy bao - con bao lặng le - số le mạnh me - sứt me áo vai - vưong vai TẬP LÀM VĂN Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà (hoặc người thân) của em. Gợi ý : Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ? Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ? Ông, bà (hoạc người thân) của em yêu quý và châm sóc em như thế nào ? Tuân