SGK Lịch Sử và Địa Lí 5 - Bài 8. Dân số nước ta

  • Bài 8. Dân số nước ta trang 1
  • Bài 8. Dân số nước ta trang 2
8
DÂN SỐ NƯỚC TA
Dân sô
- Dựa vào bảng số liệu Năm 2004 dưới đây, em hãy cho biết:
+ Nước ta có số dân là bao nhiêu ?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy mong số các nước ở Đông Nam Ả ?
STT
Tên nước
Số dân (triệu người)
STT
Tên nước
Số dân (triệu người)
1
Tn-đô-nê-xi-a
218,7
7
Cam-pu-chia
13,1
2
Phi-lip-pin
83,7
8
Lào
5,8
3
Việt Naiư/ Theo cuộc Tổng điều tra Dân sô'và Nhả ỞTrung ương năm 2009, dân sốviệt Nam là 85,8 triệu người.
)
82,0
9
Xin-ga-po
4,2
4
Thái Lan
63,8
10
Đông Ti-mo
0,8
5
6
Mi-an-ma
Ma-lai-xi-a
50,1
25,6
11
Bru-nây
0,4
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
1979	1989	1999 Năm
Biểu đổ dân sô'
Việt Nam qua các năm
Gia tăng dân sô
- Quan sát hình bên :
+ Cho biết số dân từng năm của nước ta.
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi
nãm tăng thêm khoảng trên một triệu người. Dân số đông và tàng nhanh gây nhiều khó khăn
đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình, những năm gần đây tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm hơn so với trước.
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thê giới. Dân sô tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đòi sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kê hoạch hoá gia đình.
CÂU HỎI
Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á ?
Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ? Tìm một số'ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em.