SGK Tiếng Việt 2 - Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc

  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 1
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 2
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 3
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 4
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 5
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 6
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 7
  • Tuần 21 - Chủ điểm: Chim chóc trang 8
Tuần 21
Chim son ca và bông cúc tráng
Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót rằng :
- Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao !
Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
Nhưng sáng hôm sau, khi vừa xoè cánh đón bình minh, bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra, sơn ca đã bị nhốt trong lồng.
Bông cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được.
Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lổng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt. Cúc toả hương thơm ngào ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khát, phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa.
Tối rồi, chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước. Đêm ấy, sơn ca lìa đời. Bông cúc héo lả đi vì thương xót.
Sáng hôm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim ! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Còn bông hoa, giá các. cậu đừng ngắt nó thì hôm nay chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.
Theo AN-ĐÉC-XEN
(Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Toàn dịch)
/
A - Son ca (chiền Chiện) : loài chim nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay ; khi hót thường bay bổng lên cao.
Khôn tả : không tả nổi.
Véo von : (âm thanh) cao, trong trẻo.
Bình minh : lúc mặt trời mới mọc.
Cầm tù : bị giam giữ.
Long trọng : đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm.
(?)	1. Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ?
Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ?
Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình :
Đối với chim ?
Đối với hoa ?
Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
Em muốn nói gì với các cậu bé ?
Kể chuyện
Dựa vào các gọi ý duói đây, kể lại từng đoạn câu chuyện Chim son ca và bông cúc trắng:
Đoạn 1 : Cuộc sống tự do, sung sướng của son ca và bông cúc.
Bông cúc đẹp như thế nào ?
Sơn ca làm gì và nói gì ?
Bông cúc vui như thế nào ?
Đoạn 2 : Sơn ca bị cầm tù.
Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau ?
Bông cúc muốn làm gì ?
Đoạh 3 : Trong tù.
Chuyện gì xảy ra với bông cúc ?
Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ?
Đoạn 4 : Sự ân hận muộn màng.
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ?
Các cậu bé có gì đáng trách ?
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Chính tả iSL
Tập chép : Chim son ca và bông cúc trắng (từ Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại... đến bay về bầu trời xanh thẳm.)
(2)	- Đoạn chép có những dấu câu nào ?
- Tim những chữ bắt đầu bằng r, tr, s (hoặc những chữ có dấu hỏi,
dấu ngã).
(2). a) Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật:
M: chào mào M : trâu
M : tuốt lúa M : cái cuốc
Có tiếng bắt đầu bằng ch.
Có tiếng bắt đầu bàng tr.
Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc :
Có tiếng chứa vần uôt.
Có tiếng chứa vần uôc.
(3). Giải các câu đố sau :
Tiếng có âm ch hay âm tr ?
Ghân gì ở tít tắp xa
Gọi là chân đấy nhưng mà không chân ?
(Là chân gì ?)
Tiếng có vần uôc hay uôt ?
Gó sắc - để uống hoặc tiêm Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài.
(Là tiếng gì ?)
Giờ mở của :
Thông báo của thư viện vườn chim
Buổi sáng : từ 7 giờ đến 10 giờ.
Buổi chiều : từ 15 giờ đến 17 giờ.
Các ngày nghỉ: mở cửa buổi sáng.
Cấp thẻ muọn sách :
Mời các bạn chưa có thẻ mượn sách đến thẻ vào sáng thứ năm hằng tuần.
Sách mói về :
Khi đại bàng vỗ cánh
Đà điểu trên sa mạc, tập 1
Khúc nhạc của rừng xanh
Tập bay
Tình bạn của Vạc và Bồ Nông
Chuyện lạ vể thế giới loài chim
Phụ trách thư viện
VÀNG ANH
0	- Thông báo : những điều cần báo cho mọi người biết.
Thưviện : nơi để sách, báo cho mọi người đọc hoặc mượn về đọc.
Đà điểu : loài chim rất to, cổ dài, chân cao, chạy nhanh, sống ở
vùng nóng.
(?)	1. Thông báo của thư viện có mấy mục ? Hãy nêu tên từng mục.
Muốn biết giờ mở cửa thư viện, đọc mục nào ?
Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào ?
Mục Sách mới về giúp chúng ta biết điều gì ?
Luyện từ vò cốu
xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đon vào nhóm thích họp :
chim cánh cụt tu hú bói cá
Gọi tên theo hình dáng.
Gọi tên theo tiếng kêu.
Gọi tên theo cách kiếm ăn.	M : DOI ca
(cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
Dựa vào nhũng bài tập đọc đã học, trả lòi các câu hỏi sau :
Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau :
Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
Sách của em để trên giá sách.
M : Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
Tập viết
1. Viết chữ hoa :
2. Viết úng dụng : Ríu rít chim ca.
Tập dọc
Vè chim Hay chạy lon xon Là gà mới nỏ Vừa đi vừa nhảy Là em sáo xinh Hay nói linh tinh Là con liếu điếu Hay nghịch hay tếu Là cậu chìa vôi Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo Thím khách trước nhà Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ Có tình có nghĩa Là mẹ chim sâu Giục hè đến mau Là cô tu hú Nhấp nhem buồn ngủ Là bác cú mèo...
Vè : lời kể có vần.	VE DAN GIAN
Lon xon : dáng chạy củã trẻ nhỏ.
Tếu : vui nhộn, gây cười.
Chao : nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia.
Mách lẻo : kể chuyện riêng của người này cho người khác.
Nhặt lân la : nhặt nhạnh lúc xa, lúc gần.
Nhấp nhem : (mắt) lúc nhắm lúc mở.
(?)	1. Tìm tên các loài chim được kể trong bài.
Tim những từ ngữ được dùng :
Để gọi các loài chim.	M : em sáo
Để tả đặc điểm của các loài chim.	M : hay chạy lon xon
Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
Học thuộc lòng bài vè.
Chính tá JỀkĩz
Nghe - viết:
Sân chim
Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vân thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây sát sông.
Theo ĐOÀN GIÒI
(?) Tập viết trước những chữ trong bài chính tả bắt đầu bằng tr, s (hoặc những chữ có dấu hỏi, dấu ngã).
(2). Điền vào chỗ trống :
a) tr hay ch ?
đánh ...ống , ...ống gậy
...èo bẻo , leo ... èo
quyển ...uyện , câu ...uyện.
b) uôt hay uôc ?
uống th..., trắng m...
bắt b..., b... miệng nói
chải ch... , ch... lỗi
(3). a) Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc írvà đặt câu với những tiếng đó. M : trường	—►	Em đến trường.
b) Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó. M : cuốc	—►	Ba cuốc đất.
Tập làm văn
1. Đọc lại lòi các nhân vật trong tranh duói đây :
Em đáp lại lời cảm on trong các tnròng họp sau như thế nào ?
Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.”
Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.”
Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói : “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá !”
Đọc bài văn sau và làm bài tập :
Chim chích bông
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.
Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tãm
ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.
Theo TÔ HOÀI
Tìm những câu tả hình dáng của chích bông.
Tim những câu tả hoạt động của chích bông.
Viết 2,3 câu về một loài chim em thích.