SGK Tiếng Việt 2 - Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì II

  • Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì II trang 1
  • Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì II trang 2
  • Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì II trang 3
  • Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì II trang 4
  • Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì II trang 5
Tuần 27
ÔN TẬP GIỮA HỌC Kì II
TIẾT 1
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tìm bộ phận của mỗi câu duói đây trả lời cho câu hỏi "Khi nào ?".
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đuợc in đậm :
Nhũng đêm trảng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
Ve nhởn nho ca hát suốt cả mùa hè.
Nói lòi đáp lại của em :
Khi bạn cảm on em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
Khi một cụ già cảm on em vì em đã chỉ đường cho cụ.
Khi bác hàng xóm cảm on em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
TIẾT 2
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Trò choi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
Ví dụ, đố nhau :
Mỗi mùa bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào ?
Mỗi mùa có hoa gì, quả gì ?
Thời tiết mỗi mùa như thế nào ?
Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên.
Theo NGÔ VÃN PHÚ
TIẾT 3
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tìm bộ phận câu trả lòi cho câu hỏi "ở đâu
Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đuọc in đậm :
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Trong vuòn, trăm hoa khoe sắc thắm.
Nói lòi đáp của em :
Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em.
Khi chị xin lỗi vì Q+ã trách mắng lầm em.
Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em.
TIẾT 4
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Trò choi mở rộng vốn từ về chim chóc : nói hoặc làm động tác để đố nhau tên, đặc điểm và hoạt động của loài chim.
Ví dụ :
Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà lạch bạch ?
Mỏ con vẹt màu gì ?
Con chim chích giúp gì cho nhà nông ?
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng,...) mà em biết.
TIẾT 5
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tim bộ phận câu trả lòi cho câu hỏi "Như thế nào ? ".
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đuọc in đậm :
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Bông cúc sung sướng khôn tả.
Nói lòi đáp của em trong những tnròng họp sau :
Ba em nói ràng tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích.
Bạn em báo tin bài làm của em được điểm cao.
Cô giáo (thầy giáo) cho biết lớp em không đoạt giải Nhất trong tháng thi đua này.
TIẾT 6
Ôn luyện tập đọc và học thuộc iòng.
Trò choi mở rộng vốn từ về muông thú.
Cách chơi :
Thi đố giữa hai nhóm.
Một bên nói tên con vật, bên thứ hai phải nêu một từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm của con vật đó.
Sau đó, hai nhóm đổi việc cho nhau.
Thi kể chuyện về các con vật mà em biết.
TIẾT 7
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tim bộ phận câu trả lởi cho câu hỏi "Vì sao ?".
Sơn ca khô cả họng vì khát.
Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đuọc In đậm :
Bông cúc héo lả đi vì thuong xót son ca.
Vì mải choi, đến mùa đông, ve không có gì ăn.
Nói lòi đáp của em trong nhũng truòng họp sau :
Cô (hoặc thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên hoan văn nghệ với lóp em.
Cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm đổng ý cho lớp em đi thăm viện bảo tàng.
Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
TIẾT 8
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Choi ô chữ.
Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang ?
Dòng 1 : Người cưới công chúa Mị Nương (có 7 chữ cái).
Dòng 2 : Mùa rét (lạnh) (có 4 chữ cái).
Dòng 3 : Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ, điện báo,... (có 7
chữ cái).
Dòng 4 : Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp (có 8 chữ cái).
Dòng 5 : Nơi chứa sách, báo cho mọi người đọc (có 7 chữ cái).
Dòng 6 : Con vật đi lạch bạch, lạch bạch (có 3 chữ cái).
Dòng 7 : Trái nghĩa với dữ (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H).
Dòng 8 : Tên con sông đẹp ở thành phố Huế (có 9 chữ cái).
Dòng 1	M :
s
o
N
T
I
N
H
Dòng 2
Dòng 3
Dòng 4
Dòng 5
Dòng 6
Dòng 7
Dòng 8
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc.
TIẾT 9
BÀI LUYỆN TẬP
Đọc thầm :
Cá rô lội nước
Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
Theo TÔ HOÀI
Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lòi đúng :
Cá rô có màu như thế nào ?
Giống màu đất.
Giống màu bùn.
Giống màu nước.
Mùạ đông, cá rô ẩn náu ở đâu ?
Ở các sông.
Trong đất.
Trong bùn ao.
Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
Như cóc nhảy.
Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
Nô nức lội ngược trong mưa.
Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ?
Cá rô.
Lội ngược.
Nô nức.
Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa trả lời cho câu hỏi nào ?
Vì sao ?
Như thế nào ?
Khi nào ?
TIẾT 10
BÀI LUYỆN TẬP
Nghe - viết:
Con Vện
Mỗi khi nó chạy Cái đuôi cong lên,
Đuôi như bánh lái Định hướng cho thuyền.
Ròi nhà xa ngõ Đuôi quắp dọc đường.
Đuôi buông ủ rũ Là khi nó buồn.
Nhưng mà ngộ nhất Là lúc nó vui :
Chẳng hề nhếch mép Nó cười bằng... đuôi.
NGUYÊN HOÀNG SƠN
'Jj - Vện : tên con chó có lông vằn.
Tập làm văn :
Dụa vào nhũng câu hỏi gọi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoáng 4, 5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
Đó là con gì, ở đâu ?
Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
Hoạt động của con vật ấy có gì ngọ nghĩnh, đáng yêu ?