Giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1: A Visit from a Pen Pal

  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 1
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 2
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 3
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 4
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 5
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 6
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 7
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 8
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 9
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 10
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 11
  • Unit 1: A Visit from a Pen Pal trang 12
A VISIT FROM A PEN PAL
(Chuyến thăm của bạn tăm thư)
I. VOCABULARY {Từ vựng)
foreign
[ĩbm]
(adj)
thuộc về ngoại quốc
foreigner
[‘fDrna]
(n)
người ngoại quốc
activity
[sek’tivati]
(n)
sinh hoạt, hoạt động
correspond
[kDra’spDnd]
(v)
trao đổi thư từ
correspondence
[kDra’spDndans]
(n)
thư từ
correspondent
[kDra’spDndant]
(n)
thông tín viên
at least
[set/at li:st]
(adv):
tôi thiểu, ít nhất
/ at most
[aet/at maust]
(adv)
tôi đa, nhiều nhất
every two weeks
(adv)
hai tuần một lần
modern
[‘mDdn]
(adj)
hiện đại
/ancient
[‘einjant]
(adj)
cổ, xưa
modernity
[ma’cb.nati]
(n)
tính hiện đại
modernize
[‘mDdnaiz]
(v)
hiện đại hóa
impress
[im’pres]
(v)
gây ấn tượng
impression
[im’preJnT
(n)
cảm xúc, cảm nghĩ
impressive
[im’presiv]
(adj)
gây ấn tượng, uy nghi
beauty
[‘bju:ti]
(n)
vẻ đẹp
beautiful
rbjmtifl]
(adj)
đẹp
beautify
[‘bjuztifai]
(v)
làm đẹp
friendliness
[‘frendlims]
(n)
tính hiếu khách, sự thân thiện
mausoleum
[mo:sa’li:am]
(n)
: lăng
as well as
[az wel az]
(adv)
cũng như
mosque
[mDsk]
(n)
nhà thờ Hồi giáo
primary school
[‘praimari ‘sku:l]
(n)
trường tiểu học
secondary school
[‘sekandri sku:l]
(n)
trường trung học phổ thông
however
[hau’evs]
(adv)
tuy nhiên
peaceful
[‘pi:sfl]
(adj)
: thanh bình, yên tĩnh
peace
[pi:s]
(n)
: hòa bình, sự thanh bình
pacify
[‘paesifai]
(v)
dẹp yên, bình định
atmosphere
[‘aetmasfia]
(n)
: bầu không khí
pray.
[prei]
(v) : cầu nguyện
prayer
[‘preia]
(n) : lời cầu nguyện
abroad
[a’bro:d]
(adv) : (ở, đi) nước ngoài/ ngoại quốc
depend (on)
[dl’pend]
(v) : rely on: tùy thuộc, lệ thuộc
dependence
[dl’pendans]
(n) : sự lệ thuộc
anyway
[‘emwei]
(adv) : dù sao đi nữa
keep in touch with
[ki:p in tAtJ]
: liên lạc
option
t'Dpfn]
(n) : sự chọn lựa
optional
[‘Dpjanl]
(adj) : không bắt buộc, lựa chọn
recreation
[rekri’eijn]
(n) : sự giải trí
worship
[‘W3:jip]
(v) : thờ phượng
(n) : sự thờ phượng/ tôn kính
worshipper
[‘W3:jipa]
(n) : người thờ phượng
worshipful
[‘W3:jifl]
(adj) : đáng tôn kính
similar (to)
[‘simila]
(adj) : tương tự
similarity
[simi’laerati]
(n) : sự tương tự
take turns
[‘teik t3:nz]
(v) : thay phiên
industrial
[in’dAstrial]
(adj) : thuộc về công nghiệp
industry
[‘indastri]
(n) : công nghiệp
industrialize
[in’dAstrialaiz]
(v) : công nghiệp hóa
industrialization [indastrialai’zeijn] (n) : sự công nghiệp hóa
temple
[‘tempi]
(n) :
đền, đình
association
[asausi’eifn]
(n) :
hiệp hội
Asian
[‘eijn]
(adj)
:thuộc Á châu
nation
[‘neijn]
(n) :
dân tộc, quốc gia
national
[‘naejanl]
(adj)
: thuộc về quốc gia
ASEAN
['aesisen]
(n) :
Association of South East Asian Nations : Hiệp hội các quốc gia đông
divide
[dx’vaid]
(v) :
nam Á châu
chia
division
[di’vi3n]
(n) :
sự chia, phép chia
divisible
[di’vizabl]
(adj)
: chia được
region
[‘ridjn]
(n) :
vùng, miền
regional
[‘ricfeanl]
(adj)
: thuộc về miền/vùng
separate
separation
separable
comprise sq = square tropical
tropics
climate
unit of currency ringgit consist of population Islam
Islamic
official
religion
religious in addition such as Buddhism
Buddhist
Hinduism
widely
education
educate
educator
educational
especially
free
instruction
instruct
instructor
compulsory
[‘separeit]
[sepa’reijn]
[‘separabl]
[kam’praiz]
[skwea]
[‘trDpikl]
rtrDpiks]
[‘klaimit]
compulsory education
[kan’sist]
[pDpjo’leiJn]
[’izla:m]
[iz’lasmik]
[9’fljl]
[ri’lidsn]
[ri’lid38s]
[ina’dijn]
[sAtf az] [‘bodizam] [‘budist] [lhindu:izam] [‘waidli] [ed3u’keijn] [‘ec(3okeit] [‘ecfjokeita] [ed3o’keijanl] [I’spejali]
[fri:]
[in’strAk/n]
[in’strAkt]
[in’strAkta]
[kam’pAlsari]
(n)
(v) : phân chia (n) : sự phân chia, sự chia li (adj) : có thể phân chia (v) : bao gồm
(adj) : vuông, bình phương (adj) : thuộc về nhiệt đới (n) : vùng nhiệt đới (n) : khí hậu
[‘ju:nit av ‘kAransi] (n) : đơn vị tiền tệ [‘rind3it] (n) : ring-zit (đơn vị tiền tệ của Malaysia) (v) : include: gồm có, bao gồm (n) : dân số
(n) : Hồi giáo (adj) : thuộc về Hồi giáo (adj) : chính thức (n) : tôn giáo (adj) : thuộc về tôn giáo (adv) : besides: ngoài ra (prep) : chẳng hạn, như (n) : Phật giáo (adj) : thuộc về Phật giáo (n) : Ân giáo (adv) : cách rộng rãi (n) : nền/việc giáo dục (v) : giáo dục (n): nhà giáo dục (adj) : thuộc về giáo dục (adv) : nhất là, đặc biệt (adj) : miễn phí (n) : việc giáo dục/dạy dỗ (v) : dạy, chỉ dẫn (n) : người dạy, huấn luyện viên (adj) : bắt buộc, cưỡng bách giáo dục phổ cập, giáo dục cưỡng bách HỌC TỐT TIẾNG ANH 9 - 7
compulsion
area
member country imagine
imagination
imaginative
imaginary
imaginable
relative
outline
interest
ghost
monster
farewell party hang hung hung wish
[i’msed3x:n]
[imasd3i'neijn]
[imas03in3trv]
[‘relstiv] [‘aotlain] [‘intrest] [geost] [‘mDnsts] [‘fa:wel lpa:ti] [haeo hAo]
[ksm’pAljn] (n) : sự cưỡng bách / bắt buộc [‘esris]	(n) : diện tích, khu vực
[‘memba kAntri] (n) : quốc gia thành viên
(v) : fancy: tưởng tượng (n) : trí/sự tưởng tượng (adj) : giàu tưởng tượng
[i’maed3ineri] (adj) : (thuộc về) tưởng tượng/không thật [i’maed3in9bl] (adj) : có thể tưởng tượng (n) : thân nhân / bà con (n) : dàn bài (v) : thu hút, gây chú ý (n) : ma
(n) : quái vật (n) : tiệc chia tay/từ giã (v) : treo, máng (n) : lời ước, lời chúc
II. GRAMMAR
A. Review: (Ôn tập): THE SIMPLE PAST TENSE (Thì Quá khứ đơn).
Forms (Dạng): Ngoài các trợ động từ, động từ thường (ordinary verbs) căn cứ vào dạng quá khứ được chia làm hai loại:
Regular verbs (động từ có quy tắc): được thêm “-ED” vào sau động từ: work worked; want wanted;...
Irregular verbs (động từ bất quy tắc): không được thêm “-ED”, nhưng biến đổi nguyên âm, như: go •* went , see -* saw, build -* built, . . .
Adding the final “-ED” (Cách thêm “-ED” tận cùng).
thông thường chúng ta thêm ‘-ED” vào sau động từ. e.g.: want -* wanted ; work worked,...
động từ tận cùng bằng -E câm (a mute E): chúng ta chỉ thêm “-D”. e.g.: live -* lived ; arrive ■* arrived,...
động từ tận cùng bằng “-Y”:
trước “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u): chúng ta thêm “-ED”. e.g.: play ■* played, stay -> stayed,...
trước “-Y” là một phụ âm: chúng ta đổi "-Y" thành “I”, rồi thêm “-ED”.
e.g.: study -> studied, try -> tried,	
động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm: chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
e.g.: beg -* begged , stop ■* stopped, ...
động từ hai vần - vần thứ hai được nhấn dấu - tận cùng bằng một phụ âm đứng trước bởi một nguyên âm: chúng ta cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm “-ED”.
e.g.: permit -* permitted, prefer -» preferred, . . .
Pronunciation of the final “-ED” (Cách phát âm tận cùng “-ED”).
Có ba cách phát âm”-ED” tận cùng . “-ED” tận cùng được đọc là:
[-id]: khi theo sau âm [-t] hay [-d].
e.g.: wanted [wDntid], needed [ni:did], . .. .
[-t]: khi theo sau một trong những âm [-p,-k ,-f, -s ,-J, -ự] e.g.: watched [wDtft], stopped [stDpt],laughed [la:ft] . . ..
[-d]: khi theo sau một trong những âm còn lại. e.g.: seemed [si:md], arrived [e’raivd], . . .
Use (Cách dùng): Thì quá khứ đơn được dùng diễn tả:
sự kiện trong quá khứ và đã châm dứt hoàn toàn hay có thời gian xác định.
e.g.: He visited Hue.	{Anh ẩy (đã) thăm Huế.)
He visited Hue in 2001. {Anh ấy thăm Huế năm 2001.)
- hay trong câu có từ: AGO, LAST, YESTERDAY, THE OTHER DAY (ngày nọ).
e.g.: They built this school 50 years ago.
( Họ xây trường này cách nay 50 năm.)
We had a book report last week.
{Tuần rồi chúng tôi có buổi thuyết trình sách.)
sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
e.g.: His father worked in a factory for 10 years.
(Cha của anh ấy làm việc ở một nhà máy 10 năm.)
sự kiện xảy ra đồng thời, hay sau hành động khác, hoặc nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
e.g.: He studied English when he was in London.
{Anh ấy học tiếng Anh khi ở Luân đôn.)
He opened the door and went out into the garden.
{Anh ấy mở cửa và đi ra vườn.)
After he arrived in Hue, he visited his grandparents, saw some friends and went sightseeing around Hue.
(Sau khi đến Huế, anh ấy thăm ông bà, gặp vài người bạn và đi tham quan Huế.}
sau “It’s (about/high) time + “ V (past time) + 0.” e.g.: It’s time we changed our way of working.
(£>ến lúc chúng ta thay dổi cách làm việc.)
It’s high time people paid much attention to education.
(Đến thời điểm người dân chú ý nhiều đến giáo dục.)
B. WISH CLAUSES (Mệnh đề chỉ ước muốn).
Để diễn tả ứơc muốn hay sự hôi tiếc, chúng ta có thể dùng động từ “WISH”, hoặc “IF ONLY”, hay “WOULD RATHER” + mệnh dề (a clause)
WISH + (that) clause.
- A wish in the present (ứơc muốn ở hiện tại).
s + wish + (that) + s + V (past subjunctive) + O/A. e.g.: I wish (that) I had a good memory.
(ước gì tôi có trí nhớ tốt.)
He wishes (that) he knew many languages.
(Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ.)
* Past subjunctive tense {Thì quá khứ giả định/bàng thái)', có dậng giông thì Quá khứ đơn ( Simple past tense), trừ động từ Be có một dạng duy nhất là WERE.
e.g.: He wishes (that) he were a president.
(Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống.)
“IF ONLY + clause” .
Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giông như “WISH”.
g.: If only he were at our meeting now.
(Ước gỉ bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)
“WOULD / ‘D RATHER + (that) clause”: được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn. Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giông như mệnh đề sau “wish”.
e.g.: I’d rather (that) you took the course in English.
{Tôi thích bạn theo học khóa tiếng Anh hơn.) (in the present).
III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch).
GETTING STARTED (Bắt đẩu)
Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit? (Thực hành với một bạn cùng học. Một bạn tâm thư người ngoại quốc sắp đến ở với em một tuần. Trong thời gian thăm, em sẽ có những hoạt dộng gì?)
I’d take my friend to a traditional festival.
10 — HỌC TÓT TIẾNG ANH 9
I’d take him to Van Mieu.
I’d take him to the Dong Xuan Market.
I’d take him to an art exhibition or a historical museum.
I’d take him to a night market.
I’d take him to a historical building: The municipal theatre of HaNoi. (Nhà hát lớn Hà Nội)
LISTEN AND READ. (Nghe và dọc)
Razali Maryam, một bạn tâm thư người Mã lai của Lan, ở với Lan tuần rồi. Maryam quê ở Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn tâm thư hớn hai năm nay và họ đã trao đổi thư từ ít nhất hai tuần một lần, nhưng đây là lần gặp gở đầu tiên của họ.
Vào ngày đầu tiên của Maryam ở Hà Nội, Lan đưa cô ấy đến Hồ Hoàn Kiếm. Giông như Kuala Lumpur, Hà Nội là một thành phô' hiện đại nhộn nhịp. Maryam thực sự cảm kích với vẻ đẹp của thành phố và tính hiếu khách của dân chúng.
Vào vài ngày kế tiếp, hai cô gái thăm lăng Hồ Chí Minh, nhà bảo tàng lịch sử và Văn Miếu, cũng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà Nội. Vào ngày Thứ Sáu, Maryam muôn thăm nhà thờ Hồi giáo ở đường Hàng Lược. Lan đã từng đi bộ qua nhà thờ trên đường đến trường Tiểu học. Tuy nhiên, đây là lần thăm đầu tiên của Lan. Cô thích thú bầu không khí thanh bình trong khi Maryam cầu nguyện.
Vào ngày cuô'i của tuần lễ, Lan nói với Maryam, "Tôi ước gì bạn có kì nghỉ lâu hơn.”
Maryam nói: "Vâng. Tôi ước gì có nhiều thời gian hơn để biết rõ hơn đất nước xinh đẹp của bạn. Lan, mùa hè tới, bạn đến thăm tôi nhé?” “Điều đó tuyệt. Tuy nhiên, dường như rất khó cho tôi có một chuyến du lịch ở ngoại quô'c. Tâ't cả tùy thuộc vào cha mẹ tôi. Dù sao đi nữa, chúng ta sẽ liên lạc nhau.”
Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn lựa chọn đúng điền vào các câu.)
Lan and Maryam usually write to each other every two weeks.
Maryam was impressed because Hanoi people were friendly.
The girls went to famous places, areas for recreation and a place of worship in Hanoi.
Maryam wanted to invite Lan to Kuala Lumpur.
SPEAK. (Nói)
Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialogue in the correct order and copy it into your exercise book. Then read it with your partner. Start like this: (Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang chờ Lan bên ngoài trường học của cô. Hãy sắp xếp bài đối thoại của họ đúng thứ tự và chép nó vào tập bài tập của em. Bắt đầu như thể này)-.
A. Hello. You must be Maryam
B. That’s right, I am
A. Pleased to meet you. Let me introduce myself. I’m Nga.
B. Pleased to meet you, Nga. Are you one of Lan’s classmates?
4. A. Yes, I am. Are you enjoying your stay in Vietnam?
B. Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly and
Ha Noi is a very interesting city.
A. Do you live in a city, too?
B. Yes. I live in Kuala Lumpur. Have you been there?
A. No. Is it very different from Hanoi?
a. B. The two cities are the same in some ways.
A. I see. Oh! Here’s Lan. Let’s go.
/>. Now you are talking to Maryam’s friends. Introduce yourself. Make similar dialogues. Take turns to be one of Maryam’s friends. (Bây giờ em đang nói chuyện với các bạn của Maryam. Hãy tự giới thiệu và thực hiện những bài đối thoại tương tự. Thay phiên làm một trong những người bạn của Maryam.)
You : Hello. You must be Yoko.
Yoko : That’s right. I am.
You : Pleased to meet you, Yoko. Let me introduce myself. I’m Hoa. Yoko : Pleased to meet you, too. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Are you enjoying your stay in Vietnam?
Yoko : Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly
and helpful. Hanoi is an interesting city.
You : Do you live in a city too, Yoko?
Yoko : Yes. I live in Tokyo, a big busy capital city of Japan. Have you been there?
You : No. Is it very different from Hanoi?.
Yoko : I think there are some differences. Tokyo is much larger than Hanoi. It’s a busy industrial city.
You : How do you like Hanoi?
Yoko : I think it’s very interesting. It has old temples and ancient historical remains (di tích văn hóa cổ).
You : Oh! Here’s Lan-. Let’s go.
Yoko and Maryam : OK.
You : Hello. You must be Paul.
Paul : That’s right. I am.
You : Pleased to meet you, Paul. Let me introduce myself. I’m Mai. Paul : Pleased to meet you, Mai. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Are you enjoying your stay in Vietnam?
Paul : Oh, yes, very much. Vietnamese people are very friendly
and Hanoi is an interesting city.
You : Do you live in a city too, Paul?
Paul : Yes. I live in Liverpool, an industrial city in north of England. You : Is it very different from Hanoi?
Paul : I think the two cities are the same in some ways.
You : How do you like Vietnam ?
Paul : Vietnamese people are very friendly. The food is very good and the beaches are very beautiful.
You : Hello. You must be Jane.
Jane : That’s right. I am.
You : Pleased to meet you, Jane. Let me introduce myself. I’m Nam. Jane : Pleased to meet you too, Nam. Are you one of Lan’s classmates? You : Yes, I am. Where’re you from, Jane?
Jane : I’m from Perth, a quiet small town in Australia.
You : Is it different from Hanoi ?
Jane : The two cities are the same in some ways. Have you been there? You : No. How do you like Vietnam?
Jane : Viet Nam is a beautiful country and has ancient temples and churches. The people here are very friendly, too.
You : What do you like in Vietnam, especially?
Jane : I love “ Áo dài”, Vietnamese food and especially “nem”.
LISTEN. (Nghe)
Tim Jones’s Mexican pen pal, Carlo, is visiting the USA. Listen to their conversation and check the numbers of the correct pictures. {.Carlo, một bạn tâm thư người Mể của Tim Jones, đang thăm Hoa Kì. Nghe cuộc đối thoại của họ và đánh dấu (S) các số của hình đúng.}
1	b. 2	c. 3
READ. (Đọc)
Mã Lai là một trong các quốc gia của Hiệp hội các quốc gia ở đông nam Á. Nó dược chia làm hai miền, được biết là Tây và Đông Mã Lai. Chúng được phân cách bởi 640 cây số đường biển và cùng nhau họp thành một diện tích 329758 ki-lô-mét vuông. Mã Lai hưởng khí hậu nhiệt đới. Đơn vị tiền của Mã Lai là ring-zit, một ring-zit có 100 sen.
Thủ đô của Mã Lai là Kuala Lumpur và củng là thành phố lớn nhất nước. Dân sô' vào năm 2001 trên 22 triệu người. Hồi giáo là tôn giáo chính thức của quốc gia. Ngoài ra có nhiều tôn giáo khác như Phật giáo và An giáo. Quốc ngữ là tiếng Bahasa Malaysia (củng như dược biết cách đơn giản là tiếng Mã Lai). Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và Tamil cũng được nói rộng rãi.
Ngôn ngữ dược dạy cho học sinh tiểu học là tiếng Bahasa Malaysia, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Tamil. Bahasa Malaysia là ngôn ngữ chính của việc dạy học ở tất cả trường trung học phổ thông, mặc dù một số học sinh có thể tiếp tục học tiếng Trung Quốc và Tamil. Và
tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc thứ hai.
a. Fill in the table with the right information about Malaysia. (Điền vào bảng với thông tin đúng về Mã Lai)
Malaysia
Diện tích: 329.758 km2
Dân sô’: 22 triệu
Khí hậu: nhiệt đới
Đơn vị tiền tệ: ringgit.
Thủ đô: Kuala Lumpur
Quốc giáo: Hồi giáo
Quốc ngữ: Bahasa Malaysia
Ngôn ngữ thứ hai bắt buộc: Anh ngữ
b. True or False ĩ Check (S) the bixes. Then correct the false statements.
(Đúng hay Sai? Ghi dấu (S) vào các ô. Sau đó sửa các câu nói sai.)
All secondary-school children learn in Bahasa Malaysia, Chinese or Tamil and English, too.
WRITE (V7ếf)
Imagine you are visiting your relatives or friends in another part of Vietnam or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline. {Tưởng tượng em đang thăm thân nhân hay bạn của em ở một nơi khác của Việt Nam hoặc một quốc gia khác. Hãy viết thơ cho gia đình. Làm theo dàn bài.)
Dàn bài
Đoạn Một: Nói lúc em đến và ai đón em ở bển xe / nhà ga / sân bay. Đoạn Hai: Nói về: - những việc em đã làm
những nơi em đã thăm
những người em dã gặp
thức ăn em đã thử
những vật em đã mua
Đoạn Ba :	- Nói em cảm thấy thế nào (hạnh phúc, thất vọng,.:.)
Nói những gì làm em chú ý nhất (dân chúng, các địa danh, sinh hoạt,...)
Cho biết lúc nào em sẽ về nhà.
Dear Dad and Mom,
I arrived in Da Lat late in the morning, about at twelve o’clock. When
I came, the weather was fine and the day was beautiful. I enjoyed the cool and fresh mild air although it was nearly midday.
Uncle Huy met me at the bus station and took me home on his motorcycle. I visited many beautiful places in Da Lat such as the Flower Garden, the Chinese Pagoda and the Love Valley.
Yesterday Uncle Huy took me to the Prenn and Dambri Falls. The falls are very beautiful and impressive. I’ve never seen such beautiful and fascinating sights.
This morning, we went to visit the village of the tribe (ÒỘ tộc') Lat. They live in small cottages. They were very friendly and they invited us to drink their traditional drink, “cần” alcohol.
For meals, we eat a lot of local nice vegatables and the tasty fruit of Da Lat, fresh strawberries.
The atmosphere here is very lovely and peaceful. I feel relaxed myself with the nature. I’m enjoying myself very much. I bought some fruits and some souvenirs. I also had some photos of places I visited to show you about my trip.
I’m planning to go home next Thursday. Uncle and Aunt Huy asked me to give you their regards.
Stop for now. See you on Thursday.
Lovingly,
Your son.
LANGUAGE FOCUS
Past simple tense
Past simple tense with wish
Work with a partner. Ask and answer questions about what each person did on the weekend. (Làm việc với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về những gì mỗi người đã làm vào ngày cuối tuần.)
- What did Ba do on the weekend ?
He went to see a movie called “ Ghosts and Monsters”.
When did he see it ?
— He saw it at two o’clock on Saturday afternoon.
- What did Nga do on the weekend ?
She went to a concert and listened to Hanoi singers.
When did she go there?
She went there at 8 o’clock on Saturday evening.
- What did Lan do on the weekend?
— She went camping with the Y&Y.
How long did she go camping?
She went camping all the weekend.
- What did Nam do on the weekend?
He went to see a football match - Dong Thap versus The Cong.
When did he go there?
He went there at 4 o’clock on Sunday afternoon,
- What did Hoa do on the weekend?
She went to see a play called “ Much Ado About Nothing”.
When did she see it?
She saw it at 7 o’clock on Sunday evening.
Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare the party. Use the pictures and the words in the box. (Lan và các bạn của cô dự định tổ chức bữa tiệc chia tay cho Maryam. Viết những gì họ làm để chuẩn bị bữa tiệc. Dùng hình và các từ trong khung.)	
buy
paint
colorful lamps
make
a cake
shopping
hang
flowers
go
a picture of Hanoi
They went shopping to buy all things necessary for the party and a gift for Maryam.
They made a big cake.
They bought a lot of flowers.
They painted a picture of Hanoi.
They hung colorful lamps on the walls of the party room.
Work with a partner. Write wishes you want to make in these situations. {Thực hành với một bạn cùng học. Viết lời .ước bạn muốn trong những tỉnh huống này.)
I wish I were tall.
I wish I were in the swimming pool.
I wish I had a computer.
I wish I lived near my school.
I wish I had a sister.
I wish I could draw well.
I wish I had my friend’s phone number.
I wish I knew many friends.
I wish my home town had some rivers and lakes.