Giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Clothing

  • Unit 2: Clothing trang 1
  • Unit 2: Clothing trang 2
  • Unit 2: Clothing trang 3
  • Unit 2: Clothing trang 4
  • Unit 2: Clothing trang 5
  • Unit 2: Clothing trang 6
  • Unit 2: Clothing trang 7
  • Unit 2: Clothing trang 8
  • Unit 2: Clothing trang 9
  • Unit 2: Clothing trang 10
  • Unit 2: Clothing trang 11
  • Unit 2: Clothing trang 12
  • Unit 2: Clothing trang 13
  • Unit 2: Clothing trang 14
  • Unit 2: Clothing trang 15
  • Unit 2: Clothing trang 16
  • Unit 2: Clothing trang 17
  • Unit 2: Clothing trang 18
  • Unit 2: Clothing trang 19
CLOTHING
(Quần áo)
I. VOCABULARY( Từ vựng)
century	[‘sentfori]	(n)	: thế kỉ
poet	[‘psuit]	(n)	: thi sĩ, nhà thơ
poetry
[‘paoitri]
(n)
thơ ca
poem
[‘paoim]
(n)
bài thơ
poetic
[pao’etik]
(adj)
thơ mộng
traditional
[tra’dijnal]
(adj)
thuộc về truyền thông
tradition
[tra’dijn]
(n)
truyền thông
consist of
[kan’sist]
(v)
gồm có
silk
[silk]
(n)
lụa
tunic
[‘tjurnik]
(n)
tà áo
slit
[slit]
(v)
xẻ
loose
[lu:s]
(adj)
lỏng, rộng
/ tight
(adj)
chật, khít
loosen
[‘lu:sn]
(v)
làm cho lỏng
pants
[peents]
(n)
trousers: quần (dài)
design
[di’zain]
(n)
(v)
bản thiết kế, mẫu thiết kế
designer
[di’zaina]
(n)
nhà thiết kế
fashion designer
[‘faejn dizaina]
(n)
nhà thiết kế thời trang
material
[ma’tiarial]
(n)
vật liệu, vải
nowadays
[‘naoadeiz]
(adv)
ngày nay
however
[hao’eva]
adv)
tuy nhiên
convenient
[kan’vimiant]
(adj)
tiện lợi, thuận tiện
convenience
[kan’vimians]
(n)
sự tiện lợi
/ inconvenient
(adj)
bất tiện
lines of poetry
[‘lainz av ‘paoitri](n)
những câu thơ
fashionable
[‘faefnabl]
(adj)
hợp thời trang
+ unfashionable
(adj)
không hợp thời trang
inspiration
[inspa'reijn]
(n)
sự / nguồn cảm hứng
inspire
[[in’spaia]
(v)
gây cảm hứng
inspired
[in’spaiad]
(adj)
đầy cảm hứng
minority
[mai’nDrati]
(n)
sự thiểu sô'
ethnic minority [‘eenik mai’nDrati](n)
sắc tộc ít người
^majority
[ma’d3Drati]
(n)
đa số
symbol
[‘simbl]
(n)
kí hiệu, biểu tượng
symbolize
[‘simbalaiz]
(v)
tượng trưng
cross
[krDs]
(n)
:chữ thập
stripe
[straip]
(n)
SỌC
striped
[straipt]
(adj)
có SỌC
unique
[ju:’ni:k]
(adj)
độc đáo
subject
[‘sAbcfjekt]
(n)
chủ đề, đề tài
modernize
[‘mDdnaiz]
(v)
hiện đại hóa
modern
t'mDdn]
(adj)
hiện đại, tiên tiến
modernity
[ma'd3:nati]
(n)
tính hiện đại
alternative
[o:l’t3:natrv]
(n)
(adj)
Sự lựa chọn lựa chọn
alternate
[‘□:ltaneit]
(v)
xen kẽ, thay phiên
T-shirt
[‘ti: Js:t]
(n)
áo thun chui cổ (ngắn tay)
colorful
[‘kAlefl]
(adj)
sặc sỡ, nhiều màu
/colorless
[Walls]
(adj)
không màu
plaid
[plasd]
(adj)
(có) kẻ ô vuông/ca-rô
suit
[su:t]
(n)
bộ quần áo
sleeve
[sli:v]
(n)
tay áo
sleeveless
[‘sli:vlis]
(adj)
không có tay áo
short-sleeved
[fo:t sli:vd]
(adj)
có tay áo ngắn
sweater
[‘sweta]
(n)
áo len
baggy
[‘bsegij-
(adj)
rộng thùng thình
faded
[‘feidid]
(adj)
phai màu
shorts
[fo:ts]
(n)
quần đùi/ngắn
survey
[‘S3:vei]
(n)
cuộc khảo sát
[sa'vei]
(v)
khảo sát, nghiên cứu
surveyor
[s3:’veia]
(n)
người vẽ bản đồ
section
[‘sekjn]
(n)
khu vực, phần
wear
[wea]
(n)
clothes: quần áo; sự mặc
casual
[‘kaesoal]
(adj)
bình thường
casual clothes
(n)
quần áo thông thường
type of clothing
[taip av klaobio]
(n)
loại quần áo
comfortable
[‘kAmftabl]
(adj)
tiện nghi, thoải mái
/ uncomfortable
(adj )
không thoải mái/tiện nghi
comfort
[‘kAmfat]
(n)
tiện nghi
public
[‘pAblik]
(adj)
công cộng, chung
/private
[‘praivit]
(adj)
riêng , cá nhân
announcement
[a’naunsmant]
(n)
lời thông báo
announce
[a’naons]
(v)
thông báo
boots
[bu:ts]
(n)
giày cao cổ/ống
sandals
[‘saendlz]
(n)
dép
sailor
[‘sella]
(n)
thủy thủ
cloth
[klDe]
(n)
fabric, material: vải
wear out
[‘wea dot]
(v)
mòn, rách
match
[maetfl
(v)
làm phù hợp
embroider
[im’broida]
(v)
thêu
and so on
(adv)
etc: vân vân...
label
[‘leibl]
(n)
(v)
nhãn hiệu
dán nhãn
sale
[sell]
(n)
việc bán, doanh thu
# purchase
[‘p3:tfas]
(n)
việc mua; (n) : hàng mua
go up
(v)
rise , increase : tăng
economic
[ika’nomik]
(adj )
thuộc về kinh tế
economy
[x’kDnami]
(n)
nền kinh tế
economics
[ika’nDmiks]
(n)
kinh tế học
economical
[ika’nDmikl]
(adj)
có tính kinh tế, tiết kiệm
worldwide
[‘wsddwaid]
(adj )
rộng khắp thế giới
out of fashion
[aot av fagjn]
(adj)
lỗi thời
generation
[d3ena'reijn]
(n)
thế hệ
be fond of
[bi: fDnd av]
like: thích
cotton
[‘kDtn]
(n)
chỉ vải
strong
[strop]
(adj)
chắc
hardly
[ha:dli]
(adv )
hầu như không/ít khi
put on
(v)
wear: mặc
present
[pri’zent]
(v)
display, express: trình bày
point of view
[‘point av vju:]
(n)
quan điểm
opinion
[a’pmian]
(n)
ý kiến
series
[‘siarirz]
(n)
một chuỗi, một loạt
argument
[‘a:gjumant[
(n)
tranh luận, sự tranh cặi
argue
[‘a-.gju]
(v)
tranh cãi, thuyết phục
persuade
[pa'sweid]
(v)
thuyết phục
persuasion
[pe’swei3n]
(n)
sự thuyết phục
persuasive
[ps’sweisiv]
(adj)
có tính thuyết phục
logical
[‘lDd3ikl]
(adj)
hợp lí luận
logics
[‘lDdsiks]
(n)
luận lí học
sum up
[sAm Ap]
(v)
tóm tắt
conclusion
[kan’klu:3n]
(n)
lời kết luận
conclude
[k8n’klu:d]
(v)
kết luận
in conclusion
(phr) :
kết luận
encourage
[in’kArid3]
(n)
khuyến khích, cổ vũ
encouragement [in’kArid3m8nt]
(n)
sự khích lệ/ khuyến khích
be proud of
[bi: praodsv]
tự hào, hãnh diện
equal
[‘i:kw9l]
(adj)
bình đẳng, bằng nhau
way
[wei]
(n)
phương diện
practical
[‘prsektikl
(adj)
thực tiễn / tế
need
[ni:d]
(n)
nhu cầu, sự cần thiết
needy
[*ni:di]
(adj)
nghèo túng
needed
[ni:did]
(adj)
necessary : cần thiết
in many ways
(prep)
: trong / ở nhiều phương điện
whether
[‘we9s]
(conj)
dù
support
[sa’po:t]
(v)
hỗ trợ
freedom
[‘frkdsm]
(n)
sự tự do
slavery
[‘sleivari]
(n)
sự nô lệ
free
[fri:]
(adj)
tự do; (v) : giải thoát
choice
[tfois]
(n)
sự chọn lựa
choose chose
chosen [tfu:z tjsuz tjauzn] : select : chọn
right
[rait]
(n)
quyền
self-confident
[self ‘kDnfident]
(adj)
tự tin
lively
[‘laivli]
(adv)
sống động, sinh động
GRAMMAR
A. THE SIMPLE PRESENT PERFECT TENSE {Thì Hiện tại hoàn thành đơn).
Forms (Dạng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn được câ'u tạo bởi Thì Hiện tại của trợ động từ HAVE với Past participle (Quá khứ phân từ).
HAS/HAVE + past participle (P.P.)
g.: He has just seen this film. {Anh ấy vừa xem phim này.)
They have visited Hue. {Họ đã thăm Huế.)
Use (Cách dùng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn được dùng:
diễn tả sự kiện xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian (thời gian không xác định).
e.g.: We have read this book. {Chúng tôi đã đọc cuốn sách.)
The pupils have met their new teacher.
{Học sinh đã gặp giáo viên mới của chúng.)
diễn tả sự kiện xảy ra suốt một thời gian trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại.
e.g.: We have attended this school for three years.
{Chúng tôi học trường này được ha năm.)
His father has worked in this office for over ten years.
{Cha của anh ấy làm việc ở văn phòng này trên 10 năm.)
diễn tả sự kiện bắt đầu ở một thời điểm xác định trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại. Trong câu có từ “SINCE” + thời điểm (a point of time).
e.g.: He has studied English since 2001.
{Anh ấy học tiếng Anh từ năm 2001.)
Pupils have done the test since 7.30.
{Học sinh làm bài kiểm tra từ 7g30.)
ơ trường hợp (b) và (c), để nhấn mạnh tính liên tục, chúng ta dùng Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn-.
HAVE/HAS + BEEN + Present participle (V-ing). e.g.: We have been attending this school for three years.
He has been studying English since 2001.
Chú ý : - FOR + a period of time (một khoảng thời gian): for a week, for over ten months, . . .
- SINCE + a point of time (một thời điểm): since 9 o’clock, since last May, since 2000, . . .
trong cầu có từ : LATELY (mới đây, gần đây), RECENTLY (mới đây, gần đây), so FAR (cho đến/tới bây giờ), UP TO NOW, UP TO THE PRESENT, TILL NOW (cho tới bây giờ), BEFORE (trước đây), ALL HIS/MY/YOURZHER ... LIFE (suốt đời của anh ấy/tôi/anh/cô ấy . .)
g. He has read half the book so far.
{Cho đến bây giờ anh ấy đọc được nửa cuốn sách:)
He has met this man before.
{Trước đây anh ấy đã gặp người đàn ông này.)
sự kiện xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại. e.g.: He has lost his room key. He has to stay outside.
HỌC TỐT TIẾNG ANH 9-21
(Anh ấy mất chìa khóa phòng. Anh ấy phải ở ngoài.)
sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ, thời gian không xác định
(có cụm từ chỉ sô' lần).
g. : They have seen this film three times.
(Chúng đã xem phim này ba lần.)
She’s been to that place several times.
(Cô ẩy đến nơi đó dăm ba lần.)
trong câu có từ : ALREADY, YET, EVER, NEVER, và JUST.
ALREADY (rồi): diễn tả sự kiện xảy ra trước dự định, thường được viết giữa HAVE và Past participle.
e.g.: He’s already borrowed the book.
(Anh ấy mượn cuốn sách rồi.)
The workers have already washed the cars.
(Công nhân rửa các xe rồi.)
YET (chưa) : được dùng ở câu nghi vân và phủ định.
Questions (Câu nghi vấn): YET được viết ở cuối câu. e.g.: Have you done the exercises yet?
(Bạn làm bài tập chưa?)
Has he met the teacher yet?
(Anh ấy gặp giáo viên chưa?)
Negative sentences (Câu phủ định): YET được viết:
-* ở cuối câu hay mệnh đề.
e.g.: We haven’t seen this play yet.
(Chúng tôi chưa xem vở kịch này.)
The postman hasn’t come yet.
(Người phát thư chưa dến.)
■* ngay sau từ NOT.
e.g.: We haven’t yet seen this play.
The postman hasn’t yet come.
EVER (có bao giờ): chỉ “thời gian từ quá khứ đến hiện tại.” Từ EVER thường được dùng ở câu nghi vấn, và được viết sau chủ từ (subject).
e.g.: Have you ever eaten the whale meat?
(Bạn có bao giờ ăn thịt cá voi chưa?)
Have they ever seen a real dragon?
(Họ có bao giờ thấy con rồng thật chưa?)
NEVER (chưa bao giờ / không bao giờ): chỉ “thời gian từ quá khứ đến hiện tại”, được dùng .trong câu xác định, và được viết giữa HAVE và Past participle.
e.g. : My friend has never come to class late.
{Bạn tôi chưa bao giờ đến lớp trễ.)
His son has never told a lie.
{Con trai anh ấy chưa bao giờ nói dối.)
JUST (vừa): chỉ sự kiện vừa xảy ra hay vừa chấm dứt. e.g.: The bus has just left. (Xe buýt vừa khởi hành.)
People have just rebuilt the old temple.
{Dân chúng vừa tái thiết ngôi đình.)
Chú ý: ở American English, JUST được dùng với Thì Quá
khứ dơn (simple past tense).
e.g.: The principal just left the room.
(Hiệu trưởng vừa rời khỏi phòng.)
Mother just went to market. (Mẹ vừa đi chợ.)
JUST NOW (vừa): đựợc dùng với thì Quá khứ đơn, và được viết ở cuối câu.
e.g.: He went to the library just now.
(Anh ấy vừa đi đến thư viện.)
Mary held a fashion showjKsZ now.
(Mary vừa tổ chức buổi trình diễn thời trang.)
B. Review (Ôn tập) : THE PASSIVE VOICE (Thể BỊ động).
Form (Dạng): Thể bị động được cấu tạo bởi một dạng của trợ động
từ BE với quá khứ phân từ (Past participle).
(Be + past participle.]
e.g.: This school was built over 50 years ago.
(Trường này được xây cách nay hơn 50 năm.)
This car was made in Japan.
(Chiếc xe hơi này được làm ở Nhật.)
* Changing active sentences into passive sentences (Đổi, câu chủ động sang bị động).
e.g.: People grow rice in many parts in Asia.
(Người ta trồng lúa ở nhiều nơi ở Á châu.)
-* Rice is grown in many parts in Asia. Columbus discovered America.
(Columbus khám phá ra châu Mĩ.)
->■ America was discovered by Columbus.
M: modifier: bổ từ
Muốn dổi câu chủ dộng sang bị dộng, chúng ta:
lấy túc từ làm chủ từ,
viết động từ BE , ở thì của dộng từ chủ dộng,
viết động từ chủ động ở quả khứ phân từ (past participle),
(nếu có bổ từ) viết bổ từ sau quá khứ phân từ,
lấy chủ từ chủ động làm túc từ - túc từ tác nhăn (agent object), viết sau chữ BY.
* Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng (Personal pronouns), hay đại từ bất định (Indefinite pronouns - someone, everyone, somebody,....), hay từ PEOPLE, chúng ta bỏ túc từ tác nhân (sau chữ BY).
2. PATTERNS (Mẫu câu).
Modal passive (Khiếm trợ động từ bị động).
s + modal + V + o + M.
-> s + modal + be + p.p. + M + by o.
e.g.: He can mend this ball. (Anh ấy có thể vá trái banh này.)
This ball can be mended.
They must do this exercise again.
(Họ phải làm bài tập này lại.)
This exercise must be done again.
-* Muốn viết khiếm trợ động từ ở thể bị động, chúng ta thêm chữ BE vào giữa khiếm trợ động từ và động từ chính (ở quá khứ phân từ (past participle).
* Equivalent verbs of modals (Động từ tương đương với khiếm trợ động từ.).
CAN	■*	be able to
MAY	-*	be possible to or be allowed to
MUST	~	have to
WILL/SHALL ■*	be going to
e.g.: He has to close his coffee shop before ten p.m.
(Anh ấy phải đóng cửa quán cà phê trước 10 giờ đêm.)
-» His coffee shop has to be closed before 10 p.m.
They are going to build a new school.
(Họ sẽ xây một trường học mới.)
A new school is going to be built.
Ghi nhớ'. Động từ tương đương của khiếm trợ động từ có dạng bị
động giông như khiếm trợ động từ: từ BE được thềm, ngay sau động từ tương đương và động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (past participle).
Progressive passive (Thì tiếp diễn bị động).
s + be + Present participle (V-ing) + o + M.
-* s + be + being + p.p. + M + by o.
e.g.: They are building a new school in this town.
(Họ đang xây ngôi trường mới ở thành phố này.)
A new school is being built in this town.
Muôn viết thì tiếp diễn ở thể bị động, chúng ta thêm chữ BEING vào giữa động từ BE và quá khứ động từ.
Perfect passive (Thì hoàn thành bị động).	
s + have + been
M + by o.
s + have + p.p. + o + M.
e.g.: People have bought some new machines.
( Người ta dã mua vài máy mới.)
Some new machines have been bought.
They will have finished the bridge before next month.
(Họ sẽ hoàn thành cầu trước tháng tới.)
-* The bridge will have been finished before next month, d. MAKE: (bắt buộc) s + make + Oi + V (base form) + O2.
s + be + made + infinitive + O2 + by o.
e.g. : He made this boy clean his car.
-» This boy was made to clean his car.
e. Let (Cho phép).
e.g. : active: They let children play here.
-> Passive : Children are allowed to play here.
s + let + Ol + V(base form) + O2.
■* s + be allowed to + V(base from) +.
Negative subjects (Chủ từ phủ định), e.g.: No one can answer this question.
{Không ai có thể trả lời câu hỏi này.)
-* This answer cannot be answered.
-* Khi đổi câu với chủ từ phủ định sang bị động, chúng ta viết động từ bị động ở dạng phủ định.
Adverbs of manner (Trạng từ chỉ thể cách), e.g.: They did the work very carefully.
{Họ làm công việc rất cẩn thận.)
-> The work was very carefully done.
People consider the matter thoroughly.
{Người ta xem xét vấn đề cách kĩ lưỡng.)
•* The matter is thoroughly considered.
Two-object or ditransitive verbs (Động từ có hai túc từ).
Những động từ có hai túc từ (túc từ trực tiếp và túc từ gián tiếp) như: give, write, send, lend, read, buy, make,..., chúng ta có HA1 cách đổi sang thể bị động.
e.g.: Our teacher gives US exercises everyday.
{Mỗi ngày thầy chúng tôí cho chúng tôi nhiều bài tập.)
-* Everyday we are given exercises by our teacher. (a)
-* Everyday exercises are given to us by our teacher, (b)
Hoặc dùng túc từ gián tiếp làm chủ từ bị động, (a)
Hoặc dùng túc từ trực tiếp làm chủ từ bị động, (b)
Tuy nhiên túc từ gián tiếp thường được dùng hơn.
III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS {Lời giải và Bài dịch)
GETTING STARTED {Bắt đầu).
Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. {Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.)
She comes from Japan.
She comes from Vietnam.
He comes from Scotland.
She comes from India.
He comes from the western part of the United States.
She may come from one of the Islamic countries.
LISTEN AND READ (Nghe và dọc)
Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đã đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyềnthông của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thông, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu và vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu và vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.
Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muôn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biểu tượng truyền thông như: mặt trời, ngôi sao, chữ thập, và sọc. Họ thêm những mẫu này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thông vừa hợp thời trang.
Complete the sentences. Use the information from the passage.
{Hoàn chỉnh câu. Sử dụng thông tin từ đoạn văn.)
For a long time, the áo dài has been the subject of poems, novels and songs.
The áo dài is described as a traditional dress of Vietnamese women.
The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work because it is more convenient.
Some designers have modernized the áo dài by printing lines of poetry on them.
Another alternative is to add traditional designs and symbols of ethnic minorities to the ao dai.
Answer the questions. {Trả lời câu hỏi.)
By tradition, Vietnamese men and women used to wear the ao dai.
The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work these days because it is more convenient.
Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional áo dài by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them.
SPEAK (Nói)
Match the phrases to the pictures. (Ghép các cụm từ đúng với hình.)
b. a sleeveless sweater d. a plain suit f. a short-sleeved blouse h. a plaid skirt
a colorful T-shirt
a striped shirt e. faded jeans
baggy pants
blue shorts
Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students’ wear. Then interview members of another group. The words in exercise a) may help you. {.Thực hành từng nhóĩn nhỏ. Viết hai cáu hỏi nữa cho phần cuối của bản khảo sát này về sự ăn mặc của học sinh. Sau đó phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ ở bài tập a) có thể giúp em.)
Casual clothes: What do you usually wear on the weekend?
Why do you wear these clothes?
Favorite clothes: What is your favorite type of clothing?
School uniform: Is it comfortable?
What color is it?
Clothes for special occasions:
- Do you wear your favorite clothes?
_J	- Do you wear the traditional dress?	
What do you usually wear on the weekend?
I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or pants.
— Why do you wear these clothes?
It’s convenient for me at work.
What’s your favorite type of clothing?
I like the simple European clothes: white shirts and dark trousers. I do not like colorful or gaudy (loè loẹt) clothes because they are not suitable for the Vietnamese people, especially for girls and young women.
What do you think of your school uniform?
It’s simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants for girls. I think Vietnamese school uniform is very beautiful and unique.
Now report the results of your survey. ( Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của em.)
These people said they liked their uniform.
Two people said they usually wore colorful T-shirts on the weekend. Some people said they didn’t like their uniform.
Some said they liked to wear traditional dress on special occasions. Others said they didn’t like Western clothes.
Most girls said they liked to wear the white traditional áo dài.
LISTEN (Nghe)
You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check(S) the letter of the correct picture to show what Mary is wearing. (Em sẽ nghe một thông báo công cộng về một bé gái bị lạc tên Mary. Nghe và ghi dấu (V) mầu tự của hình dùng dể chỉ Mary đang mặc gì.)
B: She’s weating blue shorts.
A: She’s wearing a long- sleeved white blouse.
C: She’s wearing brown shoes.
READ (Đọc)
Từ jeans phát xuất từ một loại vải được làm ở Âu châu. Vải, gọi là jean, được đặt theo tên của các thủy thủ từ Genoa, Ý, vì họ mặc quần áo bằng vải đó. Vào thế kỉ 18, vải jean được làm toàn bằng chỉ vải và các công nhân vào lúc đó thích mặc nó vì vải râ't chắc và (nó) không rách dễ dàng. Vào thập niên 1960, rất nhiều sinh viên cao đẳng và đại học mặc jeans. Các nhà thiết kế tạo nhiều mẫu jeans khác nhau để phù hợp với thời trang thập niên 1960: jean thêu, jean vẽ, vân vân.. •Vào thập niên 1970, càng ngày càng có nhiều người bắt đầu mặc jeans vì chúng rẻ hơn. Cuối cùng vào thập niên 1980, jeans trở thành y phục thời trang cao cáp, khi các nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo những kiểu jeans riêng với nhãn riêng của họ trên chúng. Việc bán quần áo jeans càng ngày càng tăng cao. Nhưng vào thập niên 1990, tình hình kinh tế toàn thế giới trở nên tồi tệ hơn, và việc bán quần áo jeans ngưng phát triển. Tuy nhiên, quần áo jeans không bao giờ lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn thích mặc chúng.
Fill in the missing dates and words. (Điền những ngày tháng và từ thiếu.)
In the 18th century, workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.
In the 1960s, a lot of college and university students wore jeans.
In the 1970s, jeans became cheaper, so many, many people began wearing jeans.
In the 1980s, jeans became high fashion clothing.
In the 1990s, the sales of jeans stopped going up.
Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào tập bài tập của em.)
The name “jeans” comes from a kind of material made in Europe.
The 1960s’ fashions were embroidered jeans and painted jeans, and so on.
In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.
Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.
The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse.
WRITE (Viết)
This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have'. {Đây là cách trình bày một khía cạnh của sự tranh luận. Nó được dùng thuyết phục người đọc tin hoặc làm điều gỉ. Lời tranh luận phải có:
Tổ chức
Ngôn ngữ
Nhập
đề
để người đọc biết quan điểm của nguời viết
Ý kiến của tôi là . . Tôi nghĩ . . .
Chuỗi lí luận
trình bày các lí lẽ cách hợp lí (một lí lẽ trong một đoạn văn), cho nhiều thí dụ ở nơi có thể được.
Trước hết, . . .
Thứ hai	
Sau hết, . . .
Kết
luận
tóm tắt các lí lẽ
Do đó, . . ..
Kết luận, . . .
а.	Read the topic and the Outline A. Then read the passage. {Đọc chủ đề và Dàn bài A. Sau dó dọc đoạn văn.)
Học sinh Trung học nên mặc đồng phục.
DÀN BÀI
Mặc đồng phục:
khích lệ học sinh tự hào về trường của chúng vì đồng phục mang tên trường.
giúp học sinh cảm thấy bình đẳng về nhiều phương diện, dù chúng giàu hay nghèo.
có tính thực tiễn. Không cần suy nghĩ về những gì phải mặc mỗi ngày.
Tôi nghĩ đối với học sinh trung học, mặc đồng phục khi chúng ở trường là cần thiết.
Trước hết, đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường chúng đang học vì chúng mặc đồng phục với nhãn hiện mang tên trường của mình.
Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thây bình đẳng về nhiều phương diện, dù chúng giàu hay nghèo.
Sau hết, mặc đồng phục có tính thực tế. Bạn không phải nghĩ về những gì phải mặc mỗi ngày.
Do đó. học sinh ở các trường Trung học nên mặc đồng phục.
б.	Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that high school students should wear casual clothes. Outline B may help you. {Bây giờ viết một đoạn văn gồm 100 đến 150 từ. Nhưng lần này em ủng hộ lí luận là học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn bài B có thể giúp em.)
Học sinh trung học phổ thông nên mặc thường phục Dàn bài B
Mặc thường phục:
làm cho học sinh cảm thây thoải mái. Chúng không thấy bị bó buộc mặc đồng phục chúng không thích.
cho học sinh tự do chọn lựa. Học sinh có quyền chọn cỡ, màu, và thời trang quần áo chúng ưa thích.
làm cho học sinh cảm thấy tự tin khi chúng mặc quần áo ưa thích của chúng.
làm cho trường đầy màu sắc và sông động hơn.
I think it is desirable for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.
Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They don’t feel constrainted to wear uniforms that they do not like. Secondly, for one thing, casual clothes can also give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. And for the other, parents do not worry about their clothes because their children can wear any clothing to school as long as it is clean and tidy. It can be said it is the positive aspect for the poor people in the present difficult economic condition. Finally, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes. And what’s more it makes the school more colorful and lively.
In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.
LANGUAGE FOCUS
Present perfect tense
Passive voice
New words :
move to
[mu:v]
(v) : di chuyển (đến)
pagoda
[pa’gaoda]
(n):chùa
Reunification Palace [rcju:nifikeijn paelis](n) : đinh Thông nhất
amusement park
[a’mju:zmant pa:k]
(n) : công viên giải trí
zoo
[zu: (
(n) : vườn thú
Botanical garden
[ba’taanikl ga:dn]
(n) : vườn thực vật
Zoo and Botanical Gardens
(n) : Thảo cầm viên
vegetarian
[ved3i’tearian]
(n) : người ăn chay; (adj):
comic
[‘kDmik]
(n) : chuyện vui
durian
[‘dju:arian]
(n) : trái sầu riêng
department store
[di’pa:tmant sto:]
(n) : cửa hàng bách hóa
solve
[sdIv]
(v) : giải quyết
experiment
[ik’sperimant]
(n) : cuộc thí nghiệm
planet
[‘plsemt]
(n) : hành tinh
bridge
[bricfc]
(n) : cây cầu
1. Work with a partner. Read the dialogue. {.Thực hành với một bạn cùng học. Đọc bài đối thoại.)
Nga : Đến xem tập ảnh của mình đi.
Mi : Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?
Nga : A! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.
Mi : Bạn biết bạn ấy bao lâu rồi?
Nga : Mình biết bạn ây sáu năm rồi.
Mi : Gần đây bạn có gặp bạn ấy không?
Nga : Không. Mình không gặp bạn ấy từ năm 2003. Bạn ấy chuyển vào thành phô' Hồ Chí Minh với gia đình từ đây.
Now use the information in the table to make similar dialogues. {Bây giờ dùng thông tin ở bảng thực hiện những bài đối thoại tương tự.)
Anh : Come and see my photo album, Hung.
Hung : Lovely! Who’s this boy?
Anh : Ah! It’s Quang, my brother’s friend.
Hung : How long have you known him?
Anh : I’ve known him for seven months.
Hung : Have you seen him recently?
Anh : No. I haven’t seen him since January. He went to Vung Tau City to work there.
Mai : Come and see my photo album, Dung.
Dung : Great! Who’s this girl?
Mai : Ah! It’s Hoa, my new friend.
Dung : How long have you known her?
Mai : I’ve known her for three weeks.
Dung : Have you seen her lately?
Mai : No. I haven’t seen her since Monday. She’s gone on holiday with her family to Da Lat for a week.
Work with a partner. Imagine you and your partner are visiting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things you have done. Use the present perfect tense of the verbs in the box. {Thực hành với một bạn cùng học. Tưởng tượng em và một bạn cùng học đang thăm thành phố Hồ Chí Minh. Hồi và trả lời câu hỏi về những gì các em đã làm. Dùng thì Hiện tại hoàn thành của động từ trong khung.)
do	visit	see	go eat
A: Have you visited the Giac Lam Pagoda yet?
B: Yes. I’ve already visited it.
A: Have you eaten Vietnamese food yet?
B: No, I haven’t.
A: Have you been to the Reunification Palace yet?
B: No, I haven’t.
A: Have you eaten in a vegetarian restaurant (nhà hàng món ăn chay) yet?
B: No, I haven’t, but I’ll try it sometime.
A: Have you seen the Zoo and Botanical Gardens yet?
B: Yes, I’ve already seen them.
A: Have you eaten Chinese food yet?
B: Yes, I think it’s very delicious.
A: Have you been to the Dam Sen Amusement Park yet?
B: Yes, I’ve already seen it.
A: Have you eaten French food yet?
B: Yes, it’s very tasty (ngon).
Work with a partner. Ask and answer questions about each of the activities in the box. (Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về từng hoạt động trong khung.)
comic	computer	supermarket	elephant
volleyball	Singapore	movies	Hue	durian
A: Have you ever read a comic?
B: Yes, I have.
A: When did you last read it?
B: This morning.
A: How was it?
B: It was interesting.
C: Have you ever used a computer?
D: No, I haven’t. I don’t know anything about computer.
C: Do you intend to learn it?
D: Yes, I’m going to learn it next month.
E: Have you ever gone to a supermarket?
F: Yes, I have.
E: When did you last go there?
F: Saturday before last.
G: Have you ever played volleyball?
H: Yes, I have.
G: When did you last play it?
H: I played it with my friends last weekend.
G: Is it your favorite sport?
H: Yes, it is.
G: I see. Do you often play it?
H: Yes. I usually play it with my friends.
I: Have you ever been to Singapore?
J: No, I haven’t.
I: Do you want to go there?
J: Yes, of course, but I haven’t had any occasion.
K: Have you ever gone to the movies?
L: No, I haven’t, because I don’t like it. I’d rather watch television programmes.
M: Have you ever ridden an elephant?
N: No, I haven’t.
M: Do you like to ride it?
N: Yes. I hope I’ll have an occasion to ride it.
0: Have you ever eaten an durian?
P: Yes, I have.
O: When did you last eat it?
P: Last month. When I visited my uncle in my home villge.
Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form. (Đọc câu thứ nhất và sau đó hoàn chỉnh câu thứ hai với cùng nghĩa. Dùng dạng bị động.)
They made jeans cloth from cotton in the 18th century.
-* Jean cloth was made from cotton in the 18th century.
They grow rice in tropical countries.
■* Rice is grown in tropical countries.
They will produce five milllion bottles of champagne in France next year. ■* Five million bottles of champagne (rượu sâm-banh) will be produced
in France next year.
They have just introduced a new style of jeans in the USA.
■* A new style of jeans has just been introduced in the USA.
They have built two depatment stores this year.
•* Two departments stores have been built this year.
Change the sentences from the active into the passive. (Đổi các câu từ chủ động sang bị động.)
We can solve (giải quyết) the problem.
•* The problem can be solved.
People should stop experiments (cuộc thí nghiệm) on animals.
■* Experiments on animals should be stopped.
We might find life on another planet (hành tinh).
Life might be found on another planet.
We have to improve all the schools in the city.
-* All the schools in the city have to be improved.
They are going to build a new bridge in the area.
-* A new bridge is going to be built in the area.