Giải tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Learning a Foreign Language
LEARNING A FOREIGN LANGUAGE (Học một ngoại ngữ) VOCABULARY list [list] (n) : danh sách compare [ksm’pea] (v) : so sánh comparison [kem’paerisn] (n) : sự so sánh comparative [kam’pasrativ] (adj) : tương đôi comparable [‘kDmparsbl] (adj) : có thể so sánh learn by heart [l3:n bai ha:t] học thuộc lòng as + adv + as possible (expr) : càng ... càng tốt. e.g.: You read books in English as much as possible. {Bạn đọc sách tiếng Anh càng nhiều càng tốt.) You come as soon as possible. {Bạn đến càng sớm càng tốt.) quite [kwait] (adv) : very, completely: rất examiner [ig’zaemina] (n) : giám khảo examine [ig’zaemin] (v) : xem xét, tra hỏi examination [igzaemi’neijn] (n) : kì thi go on (v) : tiếp tục đi, còn gì nữa aspect [s’spekt] (n) : phương diện, khía cạnh Is that all? (expr.) : Có bấy nhiêu đấy thôi? in the end (adv) : finally, at last: cuối cùng, sau hết exactly [ig’zaektli] (adv) : chính xác attend [e’tend] (v) : theo học, tham dự attendance [s’tendsns] (n) : sự tham dự attendant [s’tendant] (n) : người tham dự course [ko:sl (n) : khóa học written examination (n) : kì thi viết oral examination (n) : kì thi vấn đáp royal Prowl] (adj) stage [steid3] (n) candidate [‘kaendidat] (n) award [a’wo:d] (v) scholarship [‘skDlafip] (n) expression [iks’prejn] (n) institute [‘institju:t] (n) dormitory [‘do:mitri] (n) campus [‘kaempas] (n) reputation [repjo’teijn] (n) scenery [‘si:nari] (n) experience [ik’spiarians] (n) culture [‘kAltfa] (n) native speaker [‘neitiv ‘spi:ka] (n) cultural [‘kAltfarl] (adj) approximately [a’proksimatli] (adv) national [‘neefnal] (adj) nation PneiJh] (n) nationalize [‘naefnalaiz] (v) national bank (n) improve [im’pru:v] (v) improvement [im’pru:vmant] suitable [‘su:tabl] (adj) reason [£ri:zn] (n) reasonable [ri:znabl] (adj) intermediate [into'mi:diot] (adj) level [‘levl] (n) tuition [tu’i:|n] (n) academy [a’kaedami] (n) well-qualified [wel ‘kwDlifaid] (adj) council [“kaunsl] (n) available [a’veilabl] (adj) : thuộc về hoàng gia : giai đoạn : thí sinh, ứng viên : thưởng; (n) phần thưởng : học bổng : cụm từ, thành ngữ : (học) viện : student hostel: cư xá sinh viên : khuôn viên trường đại học : danh tiếng : phong cảnh, cảnh vật : kinh nghiệm; (v): kinh qua, trải qua : văn hóa : người bản ngữ : thuộc về văn hóa : nearly, almost: gần, khoảng : thuộc về quô'c gia : quỗc gia, dân tộc : quốc hữu hóa : ngân hàng nhà nước (quốc gia) : cải tiến, trau dồi (n) : sự cải tiến : appropriate: thích hợp : lí do; lí lẽ : hợp lí : trung cấp : trình độ, mức độ : học phí : học viện : có trình độ cao : hội đồng : sẵn có beginner [bi’gins] (n) : người mới bắt đầu, vỡ lòng inquiry [in’kwaiari] (n) : sự tra hỏi, thẩm vấn action [‘aekjn] (n) : hành động active [‘aektiv] (adj) : tích cực, nhanh nhẹn act [‘aekt] (v) : hành động formal letter [‘fo:ml leta] (n) : thư trang trọng/ lịch sự include [in’klu:d] (v) : bao gồm inclusion [in’klu:3n] (n) : sự bao gồm recipient [ri’sipiant] (n) : receiver: người nhận edition [e’dijn] (n) : lần xuất bản be interested in : quan tâm, thích detail [‘diteil] (n) : chi tiết fee [fi:] (n) : học phí look forward to + V-ing (v) : expect: mong, đợi Yours faithfully [‘jo:z feiefli] (phr) : Chân thành cám ơn interest [‘intrast] (n) : sở thích, sự quan tâm further [‘f3;0a] (adj) : xa hơn advertisement [ad’v3:tismant] (n) : ad: bài quảng cáo advertise/advertize[‘2edvetaiz] (v) : quảng cáo be ready for/to (v) : sẵn sàng e.g. They’re ready to go on the work. (Họ sẵn sàng tiếp tục công việc.') The play ground is ready for the games. (Sân chơi sẵn sàng cho các cuộc thi đấu.) supply [sa’plai] (v) : provide: cung cấp record of study [‘rekadav stAdi] (n) : học bạ II. GRAMMAR A. CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện). 1. OPEN/LIKELY CONDITION (Điều kiện mở/có thể xảy ra). a. Form (Dạng): Câu điều kiện mờ có cấu trúc : “ri” clause main clause simple present present of modal + V b. Use (Cách dùng): Câu điều kiện mở diễn tả: bl. sự kiện có thể xảy ra ở tương lai. e.g.: If I have enough money, I’ll take a vacation in Sapa. {Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi nghỉ ở Sapa.) If it rains this afternoon, I’ll stay at home and watch TV. {Nếu trưa nay trời mưa, tôi sẽ ở nhà xem tivi.) “WILL” thường được dùng ở mệnh đề chính (main clause). b2. sự cần thiết (a necessity). e.g.: If you want to attend this course, you must pass the test. {Nếu bạn muốn tham gia khóa học này, bạn phải đậu bài kiểm tra.) If you have change, you can use the public phone. {Nếu bạn có tiền xu, bạn có thể sử dụng điện thoại công cộng.) UNREAL CONDITIONS (Điều kiện không thật). a. Present unreal condition (Điều kiện không thật ở hiện tại). al. Form (Dạng). “If ’ clause main clause past subjunctive tense past of modal + V past subjunctive tense (Thì quá khứ giả định/bàng thái): có dạng giông thì quá khứ đơn, trừ động từ BE có một dạng là WERE cho tất cả các ngôi. e.g.: If I had much money now, I would buy a new car. (But I don’t have much money.) {Nếu bây giờ tôi có nhiều tiền, tôi mua một chiếc xe hơi mới.) If he spoke English fluently, he could get the job. {Nếu anh ấy nói tiếng Anh lưu loát, anh ấy được việc làm.) “Could” có thể được dùng ở mệnh đề “IF” để chỉ sự kiện có thể xảy ra theo lí thuyết, nhưng không thực hiện được, e.g.: If he could speak Japanese, he would get the job. {Nếu anh ấy nói được tiếng Nhật, anh ẩy được việc làm dó.) a2. Use (Cách dùng); Câu điều kiện không thật ở hiện tại diễn tả sự kiện không có thật hay trái với thực tế ở hiện tại. b. Past unreal condition (Điều kiện không thật ở quá khứ). bl. Form (Dạng). “If “clause main clause past perfect subjunctive past of modal + have + p.p. * past perfect subjunctive tense (Thì quá khứ hoàn thành giả định/bàng thái)-, có dạng giống Thì Quá khứ hoàn thành đơn: HAD + Past participle (P.P.) (quá khứ phân từ), e.g.: If it hadn’t rained yesterday, we would have gone for a picnic. (Nếu hôm qua trời không mưa, chúng tôi đi dã ngoại.) If he had studied hard last year, he W’ould have passed the exam. (Nếu năm rồi anh ấy học chăm, anh ấy thi dậu.) h2. Use (Cách dùng): Câu điều kiện không thật trong quá khứ diễn tả sự kiện không có thật hoặc trái với thực tế trong quá khứ. B. DIRECT and REPORTED SPEECH (Lời nói trực tiếp và Lời tường thuật), and REPORTED QUESTIONS (Câu hỏi tường thuật - gián tiếp.) 1. DIRECT and REPORTED SPEECH (Lời nói trực tiếp và Lời tường thuật). Direct speech (Lời nói trực tiếp): là lời nói được thuật lại đúng nguyên vãn của người nói. e.g.: John said, “I like reading science books.” (John nói, “Tôi thích đọc sách khoa học.”) My teacher said, “I’ll give you a test tomorrow.” (Giáo viên tôi nói, “Ngày mai tôi sẽ cho các em bài kiểm tra.”) Lời nói trực tiếp được viết giữa dâu trích hay ngoặc kép (quotation marks) và ngăn cách với mệnh đề tường thuật (reporting clause) bởi dấu phẩy (a comma). Reported or Indirect speech (Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp): là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý. e.g.: John said (that) he liked reading science books. My teacher said (that) he would give US a test the next day. Lời tường thuật hay lời nói gián tiếp không bị ngăn cách bởi dâ'u phẩy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dâ'u châm câu. (a full stop/period). Lời nói trực tiếp và Lời nói tường thuật / gián tiếp gồm có HAI phần : mệnh đề tường thuật ( reporting clause),và lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp. e.g.: Tom says. “I go to college next summer.” Mệnh đề tường thuật Lời nói trực tiếp Tom says (that) he goes to college next summer. Mệnh dề tường thuật Lời nói gián tiếp Transforming Direct speech into Indirect speech (Biên đổi Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp). Khi đổi Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp, chúng ta phải đổi ngôi (persons), thì (tenses) và từ chỉ thời gian và nơi chốn (time and place words) theo quy tắc. Persons (Ngôi). First persons (Ngôi thứ nhất): I, me, my, mine, myself, we, us, ours, our, ourselves): được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật. e.g.: Jane said, “I live in the suburbs.” {Jane nói, "Tôi sống ở ngoại ô.”) Jane said (that) she lived in the suburbs. - Second persons (Ngôi thứ hai): You, your, yours, yourself/selves: được đổi theo ngôi của túc từ của mệnh đề tường thuật. e.g.: He said to me, "You can take my book.” {Anh ấy nói với tôi, "Bạn có thể lấy cuốn sách của tôi.”) ■* He told me (that) I could take his book. được đổi thành ngôi thứ ba, nếu mệnh đề tường thuật không có túc từ. e.g.: The boss said, “You can have a day off.” {Ong chủ nói, "Anh dược nghỉ một ngày.”) ■* The boss said (that) he could have a day off. Third persons (Ngôi thứ ba): he, him, his, himself, they, them, their, theirs, themselves: giữ nguyên. e.g.: Mary says, “They come to help the pupils.” {Mary nói, "Họ đến để giúp các học sinh.”) -> Mary says (that) they come to help the pupils. Tenses (Thì). bl. Không đổi thì (No tense change): Các trường hợp sau đầy, động từ của Lời nói trực tiếp không đổi thì. Động từ của mệnh đề tường thuật ở: simple present (thì Hiện tại đơn), simple future (tương lai đơn), simple present perfect (Hiện tại hoàn thành đơn). Động từ của mệnh đề tường thuật ở thì Quá khứ đơn (simple past): nhưng Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí, sự kiện hiển nhiên, định luật khoa học hay vật lí, sự kiện vừa xảy ra hay vừa nói. những động từ như: SHOULD, HAD BETTER, OUGHT TO, hay động từ của mệnh đề “WISH”. e.g.: He says, "Tom won the scholarship last week.” (Anh ấy nói, "Tom được học bổng tuần qua.”) -*■ He says (that) Tom won the scholarship last week. He said, ' Ice melts in the sun. (Ông ấy nói, “Băng tan dưới ánh nắng.”) ■* He said (that) ice melts in the sun. b2. Tense change (Đổi thì.) Khi động từ của mệnh đề tường thuật ở Thì Quá khứ đơn (simple past), chúng ta phả Direct speech simple present present continuous simple past simple present perfect] past continuous present perfect continuous simple future future perfect future continuous past perfect present conditional past/prefect conditional đối thì theo quy tăc sau. Indirect speech -*■ simple past -*■ past continuous -*■ simple past perfect ->■ past perfect continuous -*■ present conditional (past of modal + V) -*■ past/perfect conditional (past of modal + have + p.p.) ->■ present conditional continuous (past of modal + be + V-ing) không đổi -* không đổi •* không đổi e.g.: He said, “I met your brother at a bookshop.” (Anh ấy nói, "Tôi gặp anh của bạn ở tiệm sách.”) ■* He told me (that) he had met my brother at a bookshop. They said to Mary, “The meeting had begun when we arrived.” (Họ nói với Mary, “Khi chúng tôi đến, buổi họp đã bắt đầu rồi.”) -* They told Mary (that) when they arrived, the meeting had begun. Chú ý: Đôi khi chúng ta không cần thiết phải đổi thì quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành đơn. c. Time and place words (Từ chỉ thời gian và nơi chốn): được đổi theo quy tắc sau. cl. Time words (Từ chỉ thời gian). Direct now ago today tonight tomorrow yesterday Indirect ->■ then, at once, immediately ->■ before that day -* that night ■* the next!following day -*■ the day before, the previous day the day before yesterday two days before the day after tomorrow ->■ in two days time last week/monthly ear . •* the previous weeklmonthlyear next weeklmonthlyear — the following weeklmonthlyear c2. Place word (Từ chỉ nơi chôn): HERE: được đổi khác nhau tùy theo ngữ cảnh. e.g.: He said, "Put the books here.” (Anh ấy nói, "Để những cuốn sách ở đây.”) He told me to put the books there. He said, “Come here.” -* He told me come over to him. * THIS/THESE . This/these + từ chỉ thời gian'. that/those. e.g.: Tom said to me, "I’ll met you this Friday.” (Tom nói với tôi, "Tôi sẽ gặp bạn Thứ Sáu này.”) -> Tom told me (that) he would meet me that Friday. This/these + noun -* the + noun. e.g.: He said, “I like this program.” (Anh ấy nói, "Tôi thích chương trình này.”) -*■ He told me (that) he liked the program. This/these: là chỉ thị đại từ (Demonstrative pronouns) •* it, they/them. e.g.: People say,” We should solve this.” (Dân chúng nói, "Chúng ta nên giải quyết việc này.) ->■ People say (that) they should solve it. Chú ý'. Khi đổi lời phát biểu (câu xác định và phủ định) sang gián tiếp, chúng ta: -* thay động từ tường thuật “said” bằng “ told me”; ■* bỏ dấu phẩy và dấu ngoặc kép; ' -> bỏ từ “that”, sau mệnh đề tường thuật. e.g.: Ann said, "The pupils have already done this homework.” (Ann nói, "Học sinh làm bài tập này rồi.”) Ann told me (that) the pupils had already done the homework. REPORTED / INDIRECT QUESTIONS (Câu hỏi tường thuật/gián tiếp). Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường dùng động từ tường thuật sau: ASK, WANT TO KNOW (muốn biết), INQUIRE (hỏi), WONDER (tự hỏi), . .. . e.g.: He asked, "Are you in Class E.102?” (Anh ấy hỏi, "Phải bạn học Lớp E.102 không?”) -» He asked me if I was in class E.102. Bill said to Jane, "When do you leave?” (Bill nói với Jane, "Khi nào bạn khởi hành?”) ->■ Bill asked Jane when she left. Ghì nhớ: Câu hỏi tường thuật hay gián tiếp luôn luôn tận cùng bằng dấu chấm và có dạng câu phát biểu (declarative sentences / statements). 1. Yes -No questions (Câu hỏi Yes—No). a. With auxiliary verbs (Với trợ động từ). Aux. V+S + Vm + O/A? •* s + asked + if! whether + s + aux. V + Vm + O/A. Aux.v.: auxiliary verb: trợ động từ Vm: main verb: động từ chính e.g.: Mary said to Nam, “Can you speak English?” (Mary nói với Nam, "Bạn nói tiếng Anh được không?”) -* Mary asked Nam iTwhether he could speak English. Tom asked Mr Jones, “Shall we have a test next week?” (Tom hỏi Thầy Jones, "Phải chúng tôi sẽ có bài kiểm tra tuần tới không?” -* Tom asked Mr Jones if/whether they would have a test the next week. * Ghi nhớ: Muốn đổi câu hỏi Yes-No sang gián tiếp, sau mệnh đề tường thuật, chúng ta: -* Ưỉếí từ IF hay WHETHER, ->■ hoán vị trợ động từ với chủ tử và đổi thi theo quy tắc. đổi ngôi, ->■ đổi từ chỉ thời gian hay nơi chốn theo quy tắc. a. With DO. Do + s + Vm + o /A ? ■* s + asked + if!whether + s + Vm + O/A. e.g.: “Do you go to school?” he asked. (“Bạn đi học không?” anh ấy hỏi.) -» He asked me if/whether I went to school. Peter said to Mary, "Did you see the film last night?” (Peter nói với May, "Tối qua bạn có xem phim không?”) -» Peter asked Mary iflwhether she had seen the film the night before. Ghi nhớ'. Muốn đổi câu hỏi Yes-No với Do sang lời nói gián tiếp/tường thuật, chúng ta: viết từ if I whether sau mệnh đề tường thuật, bỏ động từ DO, đổi động từ chính ở thì theo quy tắc, đổi ngôi, từ chỉ thời gian/nơi chốn theo quy tắc. 2. “WH” Questions (Câu hỏi với từ hỏi). With auxiliary verbs. (Với trợ động từ.) Từ hỏi + aux.v + s + Vm + O/A? •* s + asked + từ hỏi + s + aux.v + Vm + O/A. e.g.: Betty said to Bill, "What are you doing?” ( Betty nói với Bill, "Bạn đang làm gì?”) -* Betty asked Bill what he was doing. He asked, "Where can I buy a newspaper?” (Ổng ấy hỏi, "Tôi có thể mua tờ báo ở đâu?”) He asked where he could buy a newspaper. With DO. Từ hỏi + do + s + Vm + O/A? -> s + asked + từ hỏi + s + Vm + O/A. e.g.: “What do you read?” he asked. (Anh ấy hỏi, "Bạn đọc gì vậy?”) -*■ He asked me what I read. “When did your brother leave for Hue?” asked Helen. (Helen hỏi, "Anh của bạn đi Huế lúc nào?”) -* Helen asked me when my brother had left for Hue. Ghi nhớ'. Muốn đổi câu hỏi với từ hỏi sang lời nói gián tiếp hoặc tường thuật, chúng ta: -* viết từ hỏi ngay sau mệnh đề tường thuật; -* nếu có trợ động từ chúng ta hoán vị với chủ từ; nếu động từ Do, chúng ta bỏ động từ Do và đổi thì của động từ chính theo quy tắc; ->■ đổi ngôi, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc. III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS/ Lời giải và Bài dịch) GETTING STARTED. (Bắt đầu) How do you learn English? Check (S) things you do from the list. Add more things you do or you want to do. Then work with a partner and compare your list. (Em học tiếng Anh như thế nào? Ghi dấu(o những việc em làm trên danh sách. Thêm vào những việc em làm hay muốn làm. Sau đó thực hành với một bạn cùng học và so sánh danh sách của em.) . . s . Làm bài tập ở nhà. .S . .Làm nhiều bài tập văn phạm hơn ở các sách văn phạm (ngữ pháp). . . rì'. Đọc truyện ngắn hoặc báo bằng tiếng Anh. Viết tiếng Anh càng nhiều càng tốt. Học thuộc lòng tất cả từ và bài đọc mới. . . »rì.Nói tiếng Anh với bạn. . <A.Sử dụng tự điển cho việc đọc sách. . . s Luyện tập nghe các băng nhựa tiếng Anh hay các chương trình tiếng Anh trên đài phát thanh. Xem chương trình truyền hình bằng tiếng Anh. Học hát những bài hát tiếng Anh. . s . Join “English-speaking Clubs” (Tham gia Câu lạc bộ Nói tiếng Anh.) Attend the lectures in English. (Tham dự những buổi thuyết trình bằng tiếng Anh). Take advantage of good chances to speak English - meeting foreign tourists or people who speak English. (Tận dụng những cơ hội tốt dể nói tiếng Anh - gặp du khách ngoại quốc hay những người nói tiếng Anh.) LISTEN AND READ. (Nghe và Đọc.) Paola : Chào Lan! Bạn thi xong chưa? Lan : Xong rồi. Paola : Các câu hỏi khó không? Lan : À, chúng rất khó. Paola : Bạn đậu chớ? Lan : Mình không biết (chắc). Giám khảo không nói. Paola : Bà ấy hỏi bạn những câu hỏi gì vậy? Lan : Trước tiên bà ấy hỏi mình tên mình là gì và mình quê ở đâu. Paola : Chúng dễ đốì với bạn, phải không? Lan : Sau đó bà â'y hỏi mình tại sao mình học tiếng Anh,... và mình nói ngôn ngữ nào khác nữa không. Paola : Gì nữa. Lan : Kế bà ấy hỏi ở nước của mình mình học tiếng Anh như thế nào. Và bà ây hỏi trong tương lai mình sử dụng tiếng Anh ra sao. Paola : Bà ây còn hỏi bạn gì khác nữa không? Lan : Ô, Paola! Để mình cố nhớ xem!... À, bà ây hỏi (mình) mình nhận thây khía cạnh nào trong việc học tiếng Anh rất khó. Paola : Có bây nhiêu hả Lan? Lan : 0, có nhiều câu hỏi khác. Bà ấy cũng yêu cầu mình đọc một đoạn văn. Paola : Sau hết bà ấy nói gì? Lan : Mình đang cố nhớ... Ô, à chính xác bà ấy nói, "Nếu em muôn tham dự khóa học, em phải đậu kì thi viết. Chúc em may mắn!” Paola : Khủng khiếp thật, Lan ạ. Mình không nghĩ mình sẽ có thể thi đậu. Lan : Đừng lo, Paola ạ. Mọi việc sẽ ổn thôi. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thọai với một bạn cùng học.) Answer. What exactly did the examiner ask Lan? Look at the list of questions and check ( Z) the box. (Trả lời. Giám khảo hỏi Lan chính xác những gì? Nhìn vào danh sách câu hỏi và đánh dấu (S) vào khung.) ROYAL ENGLISH COLLEGE (Cao đẳng tiếng Anh Hoàng gia) Kì thi tiếng Anh như ngoại ngữ. Giai doại Một : Thi vấn đáp (Danh sách này không được cho thí sinh xem.) Em nói ngôn ngữ nào khác không? / ơ nước của em, em học tiếng Anh như thế nào? ■/ Trong tương lai em sử dụng tiếng Anh thế nào? ■/ Em nhận thấy mặt nào của việc học tiếng Anh rất khó? •/ Em sẽ học gì? Sở thích của em là gì? Hãy nhìn bức tranh này và mô tả nó. Hãy đọc đoạn văn. •/ 3. SPEAK. (Nó/) Work in groups. You are Thu, Tam and Kim, and you are awarded a scholarship to attend an English language summer course abroad. Try to persuade your partner to attend the school you would like to go. The expressions in the box may help you. (Làm việc từng nhóm. Các em là Thu, Tam và Kim, và em được thưởng một học bổng theo học một khóa hè tiếng Anh ở nước ngoài. Hãy cố gắng thuyết phục bạn cùng học của ẹm học trường em thích học. Những câu trong khung có thể giúp em. ) I think Why don’t we . . .? What do you think . . ..? If we go to , we can . . . I agree/disagree because .... We should .... I don’t understand. Let’s Thu : I think we should go to the Seattle School of English in the USA. You can stay with Vietnamese friends. Tam : I disagree because we can’t practise speaking English with native speakers. Kim : Why don’t we go to the Brighton Language Centre in the United Kingdom? If we go there, we can live in a dormitory on the campus. Thu : But the course is too expensive. It costs US$2,000. Tam : What do you think about the Brisbane Institute of English in Australia? Kim : I think if we go there, we can stay with an Australian family, so we can practise speaking with native speakers and above all the tuition is low, too. Thu : That’s my idea, too. Great! You : Congratulations! Thu. How wonderful you are! Thu : Thanks. You : I think you should take the scholarship to the Brighton Language Centre. It’s the best way to learn English there. Thu : I don’t understand. You : If we go to study English in England, we can study the traditional standard English and we can learn the English Thu You Thu You Thu You Thu You Thu You LISTEN culture, too. : I agree. What do you think about the language centre in Brighton? : The centre in that school has its excellent reputation. : I think so, too. Where do you think I should live? : I think you should live on the campus, because we can have many good chances to practise speaking English. Moreover, it’s much cheaper than you live in an apartment. : Good idea! : And how long will the course last? : Six weeks. : I think it’s long enough for you to improve your English. : But the tuition is very expensive! I think I should go to Brisbane Institute of English in Australia. The tuition there is much lower. : You may be right. (Nghe) Nga is talking to Kate about her studying English. Listen to their conversation. Check (•/) the boxes and correct the false sentences. (Nga đang nói chuyện với Kate về việc học tiếng Anh của cô. Lắng nghe cuộc đối thoại của họ. Ghi dấu (7) vào các ô và sửa các câu sai.} T F Nga’s studying English for her work. •/ She learned English at school and university. •/ She works for a national bank in Hanoi. •/ She works for an international bank in Hanoi. She needs to improve her writing. Y Her listening is excellent. ■/ Her listening is terrible. She hopes she can talk to people from all over the world, and understand her favorite English songs. •/ READ (Đọc) Ghi chú Lớp tiếng Anh: - đầu buổi chiều trình độ trung cấp bắt đầu cuối tháng 10/ đầu tháng 11 HỘI ĐỔNG NGOẠI NGỮ G/F, 12 đường Nam Trang Học tiếng Anh, Pháp hoặc Trung quốc, buổi sáng và tối. Chô săn có cho các lớp vỡ lòng / trung câp. Các khóa học bắt đầu ngày 3 tháng 11. HỌC PHÍ Nếu bạn muốn trau dồi tiếng Anh, chúng tôi có thể giúp bạn. Giáo viên chúng tôi có những lớp chiều, tối hay cuối tuần cho những ai môi học tiếng Anh. Hãy đến gặp chúng tôi tại Viện Tiếng Anh Mới hôm nay. Chúng tôi ở tại 108 đường Tràng Thi. VIỆN NGÔN NGỮ Hãy học nói một ngoại ngữ với người khác. Chúng tôi có giáo viên có tay nghề vững vàng Các lới buổi sáng, chiều và tối. Các khóa học bắt dầu tuần đầu tháng 11. Gọi số 8278787 để biết thêm chi tiết. a. Note down information about the English classes from the advertisements. (Ghi thông tin về các lớp tiếng Anh từ các bài quảng cáo.) ' School Class time morning/afternoon/ evening, Language level (beginner/interme diate/advanced Time to start Academy of Language morning, afternoon, evening don’t know first week of Nov. Foreign language council morning/evening beginner/inter. 3rd Nov. New English Institute afternoon, evening, weekend beginner don’t know b. Read the notes Mr Lam made. Then look at the advertisements and choose a suitable language school for him. Give the reasons for your choice. (Đọc ghi chú Ông Lam đã viết. Sau đó xem các bài quảng cáo và chọn trường ngôn ngữ thích hợp cho ông ấy. Đưa ra lí do cho sự.chọn lựa của em.) I think Mr Lam should take an English course at the Academy of Language because it offers the suitable time, date and the level of English for him. Besides it has well-qualified teachers and offers a lot of opportunities to practice speaking English. WRITE. (Viết) A letter of inquiry is a request for information or action. In all formal letters, you must include the addresses of the writer and the recipient. (Thư hỏi thăm là lời yêu cầu cho thông tin hay hành động. Trong tất cả thư trang trọng, em phải ghi địa chỉ của người viết và người nhận.) 25 Đường Lê Duẩn, Quận 1. Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày n tháng Tư, 2003. Thưa Ông, Tôi thây bài quảng cáo của trường ông ở sô' phát hành hôm nay của tờ Tin Việt Nam. Tôi thích học tiếng Việt và tôi muôn biết một sô' thông tin về trường của ông. Tôi nói chút ít tiếng Việt, nhưng tôi muốn học để đọc và viết. Ông vui lòng gửi các chi tiết về các khóa học và học phí. Tôi có thể bổ sung bài kiểm tra tiếng Việt nói, nếu cần thiết. Tôi mong nhận được tin của ông. Thành thật cám ơn. John Robinson. Read this letter. {Đọc lá thư này.) Read the advertisements in exercise 5 again. Choose one of the schools you want to attend to improve your English. Write a letter of inquiry to the institution requesting for more information about the courses and fees. Follow the Outline below. {Hãy đọc lại các bài quảng cáo ở bài tập 5. Chọn một trong những trường em muốn học để trau dồi tiếng Anh của em. Viết một lá thư hỏi' nhà trường đề yêu cầu thông tin thêm về các khóa học và học phí. Làm theo dàn bài bên dưới.) DÀN BÀI Nhập đề: Nói làm thê' nào em biết về học viện (quảng cáo trên báo/xem truyền hình); bày tỏ sự quan tâm của em (muốn biết thêm thông tin). Yêu cầu: Nói tiếng Anh của em giỏi thê' nào; em muôn chính xác thông tin gì. Thông tin thêm: Nói em sẵn sàng cung cấp thêm thông tin về việc học (học bạ)/tiê'ng Anh của em, nếu cần thiết. Kết luận: Kết thúc với lời kết lịch sự. Dear Sir, I saw your institution’s advertisement in today’s local newspaper. I am interested in learning English and I would like some more information about your school. I can speak a little English, but I want to learn to speak more fluently and write well. Could you please send me the details of the courses and the fees? I look forward to hearing from you. Sincerely yours, Nguyen Thi A. 58 — HỌC TỒTTIẾNG ANH 9 LANGUAGE FOCUS Modals with IF Direct and reported speech: here-and-now words with reported speech reported questions Complete the sentences. Use the modal verbs in brackets and the information in the box. (Hoàn chỉnh các câu. Dùng khiếm trợ động từ trong ngoặc và thông tin trong khung.} stay / bed do I homework do I exercise go I university study hard miss I train a. Lan : My grades are terrible. Mrs Quyen : If you want to get good grades, you must study hard, (must) b. Hoa : I’d like to be a doctor. Aunt Thanh : You have to go to university if you want to study medicine, (have to). c. Ba : Oh, no! I weigh 60 kilos! Nga : If you want to lose weight, you should do exercise. d. Tuan : Where’s Ba? He’s very late. Mrs Thoa : If he doesn’t come soon, he might miss the train. e. Mr Ha : I feel sick. Mrs Nga : If you want to get well, you ought to stay in bed. f. Na : I’d like to go to the movies. Mrs Kim : You must do your homework if you want to go out. 2. Complete the table/ Hoàn chỉnh bảng sau.) Direct speech Reported speech Direct speech Reported speech simple present tense simple past tense this these that / the those / the present progressive past progressive here there simple future present conditional now then, at once can / may could / might today that day must had to / must tomorrow the following day, the next day Lan’s father held a party to celebrate his mother’s birthday. Unfortunately, Mrs Thu, her grandmother, has a hearing problem and she couldn’t hear what people were saying. After the party, Lan reported everything to her grandmother. (Cha của Lan tổ chức bữa tiệc mừng ngày sinh của mẹ ông. Rủi thay, Bà Thu, bà của cô, có vấn đề về nghe và bà không nghe dược những gì người ta đang nói. Sau bữa tiệc, Lan tường thuật mọi việc cho bà của cô.) Uncle Hung said (that) the birthday cake was delicious. . Miss Nga said (that) she loved the roses. Cousin Mai said (that) she was having a wonderful time at this party. Mr Chi said (that) he would go to Hue the following day. Mrs Hoa said (that) she might have a new job. Mr Quang said (that) he had to leave at once. 4. This morning Nga had an interview for a summer job. When she arrived home, she told her mother about the interview. {Sáng nay, Nga có cuộc phỏng vấn cho việc làm mùa hè. Khi cô về nhà, cô thuật cho mẹ cô về cuộc phỏng vấn.) She asked me how old I am. She asked me if my school was/is near there. She asked me what the name of my school was/is. She asked me if I went to school by bicycle. She asked me which grade I was in. She asked me if I could/can use a computer. She asked me why I wanted the job. She asked me when my school vacation starts.