Giải tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving Energy

  • Unit 7: Saving Energy trang 1
  • Unit 7: Saving Energy trang 2
  • Unit 7: Saving Energy trang 3
  • Unit 7: Saving Energy trang 4
  • Unit 7: Saving Energy trang 5
  • Unit 7: Saving Energy trang 6
  • Unit 7: Saving Energy trang 7
  • Unit 7: Saving Energy trang 8
  • Unit 7: Saving Energy trang 9
  • Unit 7: Saving Energy trang 10
  • Unit 7: Saving Energy trang 11
  • Unit 7: Saving Energy trang 12
SAVING ENERGY
(Tiết kiệm năng lượng)
I. VOCABULARY
energy
[‘enscfei]
(n)
năng lượng, nghị lực
energetic
[ene’ctjetik]
(adj)
thuộc về năng lượng, giàu nghị lực
bill
[bill
(n)
hóa đơn
recent
[ri:snt]
(adj)
gần đây
enormous
[i’no:mss]
(adj)
very much, very big : quá nhiều, to lớn
reduce
[ri’dju:s]
(v)
make ... lower/smaller: giảm
reduction
[ri’dAkJn]
(n)
sự làm nhỏ lại, rút gọn
plumber
[‘plAmbs]
(n)
thợ ống nước
crack
[‘kraek]
(n)
đường nứt
pipe
[paip]
(n)
đường ông
bath
[ba:e]
(n)
bath tub: bồn tắm
faucet
[‘fo:sit]
(n)
tap: vòi nước
drip
[drip]
(v)
tool
[tu:l]
(n)
fix
[fiks]
(v)
action plan
[‘askjn plcen]
(n)
poster
[‘pausta]
(n)
waste
[weist]
(v)
appliance
[a’plaians]
(n)
solar
[‘saula]
(adj)
solar energy
(n)
nuclear power
[’nju:klia paoa] (n)
provide
[pra’vaid]
(v)
power
[‘paua]
(n)
cloudy day
[klaudi del]
(n)
heat
[hi:t ]
(v)
(n)
source of power [‘so:sav ‘paua]
(n)
panel
[’pasnl]
(n)
install
[in'sto:l]
(v)
installation
[insta'leifn]
(n)
resource
[ri’so:s]
(n)
coal
[kaol] '
(n)
luxuries
[‘lAk/ariz]
(n)
luxurious
[lAg’3urias]
(adj )
necessities
[‘nesasatiz]
(n)
consumer
[kan’sju:ma]
(n)
consume
[kan’sju:m]
(v)
consumption
[kan’sAmpJn]
(n)
effectively
[I’fektivli]
(adv)
household
[‘haoshaold]
(n)
lightning
[‘laitniri]
(n)
count for
[kaont fa(r)]
(v)
replace
[ri’pleis]
(v)
bulb
[bAlb]
(n)
energy-saving
[‘enad^i seivio] (adj)
standard
[‘staendad]
(n)
nhỏ / chảy thành giọt instrument: dụng cụ lắp đặt, sửa
chương trình hành động bích chương, quảng cáo dán tường phung phí
đồ dùng
thuộc về mặt trời
năng lượng mặt trời
năng lượng nguyên tử supply: cung câ'p
I*
electricity: điện
ngày u ám/có nhiều mây làm nóng, hâm nóng sức/hơi nóng nguồn điện bảng, panô lắp đặt, thiết kế sự thiết kế/lắp đặt nguồn tài nguyên than
xa xỉ phẩm
xa xỉ, sang trọng
nhu yếu phẩm
người tiêu thụ/dùng
tiêu thụ
sự tiêu thụ
cách có hiệu quả
hộ, gia đình
Sự thắp sáng
chiếm
thay thế
bóng đèn tròn
tiết kiệm năng lượng tiêu chuẩn
last
[la:st]
(v)
kéo dài
label
[‘leibl]
(v)
dán nhãn
scheme
[ski:m]
(n)
plan: kế hoạch
freezer
[‘fri:ze]
(n)
máy/tủ đông lạnh
tumble dryer
[‘tAmbl draie]
(v)
máy xấy
model
[‘mDdl]
(n)
kiểu
compared with
[kem’peed Wi3] (p.p)
so sánh với
category
[‘kaatigeri]
(n)
loại
ultimately
[‘Altimetli]
(adv)
finally: cuô'i cùng, sau hết
as well as
[az welez]
(adv)
cũng như
innovation
[ine’veijn]
(n)
reform: sự đổi mới
innovate
[‘ineveit]
(v)
reform: đổi mới
conserve
[ken’s 3 :v]
(v)
bảo tồn, bảo vệ
conservation
[kens3:’veijn]
(n)
sự bảo tồn (thiên nhiên)
purpose
[‘p3:pes]
(n)
aim: mục đích
purposeful
[‘p3:pesfl]
(adj)
có mục đích/chủ ý
speech
[spi:tj]
(n)
bài diễn văn
function
[‘fADkJn]
(n)
chức năng
sum up
[sAm Ap]
(v)
tóm tắt
gas
[gees]
(n)
gasoline: xăng; khí đốt
gasoline
[‘gaeselim]
(n)
petrol: xăng
public transport [‘pAblik ‘trsenspo:t] (n) : vận chuyển công cộng
mechanic
[me’kaanik]
(n)	: thợ máy
regularly
[‘regjuleli]
(adv) : đều đặn, thường xuyên
solid
[‘sDlid]
(adj) : cứng, rắn
separate
[‘sepret]
(adj) : riêng rẽ
wastebasket
[weistba:skit]
(n)	: sọt rác
sheet
[fi:t]
(n)	: một tờ
draft
[dra:ft]
(n)	: bản dự thảo/phác họa
II. GRAMMAR
A. CONNECTIVES/CONNECTORS (Từ nối): AND, BUT, OR (hoặc/hay; “or else” nếu không), so (do đó, vì thế), THEREFORE (do đó), HOWEVER (tuy nhiên).
Những từ nô'i: AND, OR, BUT, so còn được gọi là tập hợp liền từ
(co-ordinating conjunctions): được dùng nốì hai từ, hai cụm từ hay hai mệnh đề cùng loại, chức năng hay cấu trúc .
AND: dùng thêm thông tin bổ sung (additional ideas), e.g.: This appliance is modern and economical.
(adj. + adj). {Đồ dùng này hiện đại và tiết kiệm.)
His father is a doctor and he works in a hospital.
(clause + clause) {Cha anh ấy là bác sĩ và làm việc ở một bệnh viện.)
OR: diễn tả sự chọn lựa.
e.g.: Do you study Maths or Chemistry? {Bạn học toán hay hoa'?) Does he live in the city centre or in the suburbs?
{Anh ấy sống ở trung tâm thành phố hay ở ngoại ô?)
* OR ELSE (nếu không): diễn tả điều kiện.
e.g.: You hurry or (else) you’ll be late for the bus
{Bạn nhanh lên nếu không bạn sẽ trễ xe buýt.)
BUT: nối hai ý tương phản nhau, e.g.: He’s fat but his brother isn’t.
{Anh ấy mập nhưng anh của anh ấy thì không.)
That man is famous but humble.
{Người đàn ông dó nổi tiếng nhưng khiêm tốn.)*
SO (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả. e.g.: He’s busy, so he can’t help you.
{Anh ấy bận, nên không giúp anh được.)
The test was easy, so most of the pupils could do it.
{Bài thi dễ, do đó da số học sinh làm được.)
THEREFORE - HOWEVER: trạng từ (adverbs).
THEREFORE (do đó, vì thế): đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả. e.g.: He’s busy; therefore he can’t help you.
(Anh ấy bận; nên anh ấy không thể giúp bạn được.)
He’s at a meeting now; therefore he can’t answer your phone. {Ong ấy dang họp; do đỏ không thể trả lời điện thoại của anh.) He’s busy. Therefore he can’t help you.
He’s busy. He, therefore, can’t help you.
Chú ỷ\ THEREFORE có thể theo sau dâu phẩy C) (a comma), dấu chấm phẩy (;) (a semi-colon) hoặc dâ'u chấm câu (a period) hoặc sau chủ từ.
HOWEVER (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với BUT, nhưng luôn luôn nô'i liền hai mệnh đề.
e.g.: He’s over seventy; however, he’s still active.
{Ong ấy trên 70, tuy nhiên ông còn linh hoạt.)
It’s raining hard; the game is, however, going on.
90 — HỌC TỐT TIẾNG ANH 9
{Trời đang mưa to; tuy nhiên trận đắu vẫn tiếp tục.)
B. PHRASAL VERBS or MULTI-WORD VERBS (Động từ kép-động từ có
nhiều từ).
Động từ kép (Phrasal verbs) là động từ được cấu tạo bởi một động từ (a verb) với một tiểu từ (a particle) hay một giới từ (a preposition) hay cả hai (tiểu từ + giới từ): give up, turn on, look after, get along with. . . Động từ kép được chia làm hai loại:
Động từ kép có thể phân cách (separable phrasal verbs) : give up, turn on, try on, put on, ....
Túc từ là danh từ', có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ.
|s + V + tiểu từ + túc từĩ|
e.g.: You should turn off the lights before leaving home.
(Bạn nên tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.)
He’s trying on a jacket. (Anh ấy đang mặc thử áo khoác.)
|s + V + túc từ + tiểu từ~ e.g.: He’s trying a jacket on.
He gave smoking up. (Anh ấy bỏ hút thuốc.)
Túc từ là dại từ nhân xưng (personal pronoun): luôn luôn đứng giữa động từ và tiểu từ.
e.g.: The light is on. Turn it off. (Đèn cháy. Tắt nó đi.)
Here’re the shoes. Try them on. (Giày đây. Thử chúng đi.)
Động từ không thể phán cách (Ưnseparable phrasal verbs): túc từ luôn luôn đứng sau giới từ.
e.g.: You should look after your old parents.
(Bạn phải chăm sóc cha mẹ già.)
He looks forward to his brother’s letter.
(Anh ấy mong thư anh của anh ấy.)
c. MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị).
Ớ lớp Bảy, chúng ta đã học những mẫu câu đề nghị như:
LET’S + V + O/A.
e.g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
Let’s study together. (Chúng ta cùng nhau học.)
SHALL WE + V + O/A?
e.g.: Shall we eat out this evening? (Tối nay chúng ta ăn ở tiệm đi.) Shall we help that old man ?
(Chúng ta hãy giúp đỡ ông cụ kia nhé?
HOW/WHAT ABOUT + gerund/Noun? e.g.: What about going out for dinner?
(Chúng ta đi ăn tối ở tiệm đi?)
How about a game of badminton?
{.Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)
WHY DON’T WE + V + O/A?
e.g.: Why don’t we go to the movies? {Chúng ta đi xem phim di?) Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng :
(Đồng ý)	* - Yes, let’s.
OK. Good idea.
Great. Go ahead.
Sounds interesting.
(Không đồng ý) * - No, let’s not.
I don’t think it’s a good idea.
No. Why don’t we + V. . .?
Ớ bài này, chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST.
|s + suggest + gerund + O/A.Ị
e.g.: I suggest going swimming. {Tôi đề nghị đi bơi,.)
Tom suggested playing badminton.
{Tom dề nghị chơi cầu lông.)
|s + suggest + that + s + should + V + O/A.
g.: They suggest that everyone should save electricity. {Họ dề nghị mọi người nên tiết kiệm điện.)
People suggested that the governmênt should improve the education system.
{Dân chúng dề nghị chính phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)
Chú ỷ :
Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.
Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ở thì present subjunctive (hiện tại giả định / bàng thái)
e.g.: The doctor suggested that he drink a lot of lemonade. {Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)
The teacher suggests that Bill do a lot of exercises.
{Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)
Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định / bàng thái có dạng giống dạng đơn giản / gốc.
hoặc với: “I think we should + V + O/A.”
(Tôi nghĩ chúng ta nên ...) e.g.: I think we should collect old clothes.
(Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)
I think we should not permit children to ride motorbikes. (Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.)
III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch)
GETTING STARTED. (Bắt đầu)
Look at the picture. Work with a partner to make a list of things the family could do to save energy. (Nhìn vào hình. Thực hành với một bạn cùng học liệt kè những việc gia đình có thể làm để tiết tiệm năng lượng.}
They should turn off the faucets when they don’t use them.
They should switch off the lights before going to bed or out.
They should turn off the television or the radio when they don’t watch or listen to it.
LISTEN AND READ. (Nghe và đọc.)
Bà Mi đang nói chuyện với người láng giềng của bà, Bà Hà.
Bà Mi : Bà Hà, có chuyện gì vậy?
Bà Hà : Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của chúng tôi. Nó nhiều quá sức.
Bà Mi : Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà xài đi.
Bà Hà : Tôi làm như thế nào?
Bà Mi : Trước tiên, hãy gọi thợ ông nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.
Bà Hà : Tôi sẽ làm điều đó.
Bà Mi : Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.
Bà Hà : Tôi hiểu rồi. Cám ơn bà.
Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đôi thoại với một bạn cùng học.)
b' True or False? Check (o the boxes. Then correct the false statements. (Đúng hay Sai? Ghi dấu (vào các ô. Sau đó chỉnh các câu sai.)
T F
SPEAK. (Nói.)
Look at the expressions in the tables and the pictures. Make suggestions about how to save energy. (Nhìn vào những câu nói ở bảng và hình. Thực hiện lời dề nghị về cách tiết kiệm năng lượng.) A: I think we should turn off the faucet.
I suggest fixing the faucet.
B: I suggest turn off the electric oven/cooker (bếp điện).
I suggest repairing the cooker. It may be broken.'
C: Why don’t we switch off the fan?
Shall we have an electrician repair the fan?
D: I think we should turn off the air conditioner.
E: Let’s switch off the lights and the TV.
F: I suggest fixing the faucet in the bathroom.
G: I think we should use bikes instead of motorbikes.
H: Why don’t we use the public buses?
Work in groups of four. Work out an action plan to save energy for your class. The expressions and ideas in section a) may help you. (Làm việc theo nhóm 4 người. Lập chương trình hành động tiết kiệm năng lượng cho lớp của em. Các câu và ý tưởng ở phần a) có thể giúp em.)
A: I think we should take a shower instead of a bath to save energy.
B: That’s a good idea.
C: How about making posters on energy-saving and hanging them around our school?
D: Great! Let’s do that.
E: I think we should use energy-saving light bulbs for ordinary bulbs.
F: That’s a good idea.
G: How about turning off the lights and other electric tools when we don’t use them?
H: OK. Let’s do it.
LISTEN. (Nghe)
a. Listen to the news on solar energy and decide whether the statements are true or false. Check (7) the boxes and correct the false statements.
(Nghe tin tức về năng lượng mặt trời và quyết định những câu nói đúng hay sai. Ghi dấu (7) vào các ô và chỉnh các câu sai.)
T F
Solar energy can be cheap and clean.	ư
Most of our electricity now comes from nuclear power.	•/
Most of our ellectricity now comes from the use of coal, gas, oil, windenergy and nuclear energy.
A small percentage of solar energy reaching the earth can provide enough power for the world.
The solar energy that gets to the earth cannot
provide enough power for the world’s population.	z
Solar energy can be used on cloudy days.	z
Air buildings in Sweden will be heated by solar	z
energy in 2050.
Listen again and fill in each blank with one word you hear. (Nghe lại và điền mỗi chỗ trống với từ em nghe.)
The sun can be an effective source of power.
Solar energy doesn’t cause pollution.
A lot of countries in the world are already using solar energy.
It is possible to store solar energy for a number of days.
Solar panels are installed on the roof of a house to receive the energy from the sun.
We can save natural resources by using solar energy instead of coal, gas and oil.
READ. (Đọc)
Ớ các nước tây phương, điện, khí đốt và nước không phải là hàng xa xỉ nhưng là nhu yếu phẩm. Các công ty ngày nay ý thức được người tiêu thụ muốn những sản phẩm không chỉ hoạt động hữu hiệu mà còn tiết kiệm tiền.
Đối với phần lớn gia đình ở Bắc Mĩ, việc thắp sáng chiếm 10 đến 15 phần trăm hóa đơn tiền điện. Tuy nhiên, sô' lượng này có thể giảm bởi việc thay thế bóng đèn tròn 100 watt thông thường bằng bóng tiết kiệm năng lượng. Những bóng này sử dụng 1/4 điện của bóng tiêu chuẩn và bền gấp tám lần. Do đó, người tiêu thụ có thể tiết kiệm khoảng 7 đến 21 Mĩ kim cho mỗi bóng.
Ớ Âu châu, có kế hoạch dán nhãn trên các tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy xấy. Nhãn cho người tiêu thụ biết mỗi kiểu có hiệu quả năng lượng bao nhiêu so sánh với các đồ dùng khác cùng loại.
Sau hết, những đổi mới này sẽ tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn các tài nguyên của trái đất.
а.	Which of the following is the best summary of the passage? (Câu nào trong các câu sau là câu tóm tắt đúng nhất của đoạn văn?)
North America and European countries are interested in saving money and natural resources.
б.	Answer the questions. Write the answers in your exercise book. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu trả lời vào tập bài tập của em.)
Western consumers are interested in both the quality and the money-saving feature of the products..
To spend less on lighting, we can replace ordinary light bulbs with energy-saving bulbs.
Mrs Jones will pay only $2 for lighting.
The labeling scheme tells the consumers how much energy efficiency each model has.
We should save energy to both save money and conserve our natural resources.
WRITE. (Viết)
A speech usually has three parts: Introduction, Body and Conclusion. (Một bài diễn văn thường có 3 phần: Nhập đề, Thân bài và Kết luận.)
a. Match each part of a speech in column A to a suitable function in
column B. (Ghép mỗi phần của bài diễn văn ở cột A với phần chức năng thích hợp ở cột B.)
Parts of a speech
Functions
1. Introduction
B. getting people’s attention and telling them what you are going to talk about.
2. Body
c. giving details in easy-to-understand language
3. Conclusion
A. summing up what you have said.
Put the following sections in the correct place to complete a speech. (Đặt các phần sau đây đúng chỗ để hoàn chỉnh bài diễn văn.)
Good evening, ladies and gentlemen. I’m Professor Roberts and tonight I’m going to tell you how to save money.
Most of us use too much gas. You can reduce this amount by:
travelling by bicycle or public transport.
having a mechanic check your motorcycle regularly.
If you follow these simple rules, not only will you save money, but the environment will be cleaner.
Choose one of the following topics and prepare a speech for your classmates. The ideas in the callouts will help you. (Chọn một trong những dề tài sau và chuẩn bị một bài diễn văn cho các bạn cùng lớp của em. Những ý tưởng trong khung sẽ giúp em.)
Good afternoon, my friends,
Today I’m going to tell you how to save energy, especially in our kitchen. As we know, in our modern life, the kitchen is a place where we use much of the energy such as electricity, gas and water. To reduce this amount of this energy, we should:
turn off the lights, fans and faucets when not necessary.
get all the food ready before turning on the stoves.
keep the refrigerator door tight closed.
check the water pipes regularly.
If you follow these simple rules, not only will you save money, but you save natural resources as well.
LANGUAGE FOCUS
Connectives-, and, but, because, or, so, therefore, however.
Phrasal verbs', turn offi'on, look for, look after, go on, . . .
Making suggestions', suggest + gerund, suggest... should
Complete the sentences. Use the correct connectives. {Điền câu. Dùng từ nối đúng.)
Mrs Quyen bought com, potatoes and cabbage at the market.
I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment.
Nam got wet because he forgot his umbrella.
Hoa failed her math test. Therefore, she has to do the test again.
Do you want Vietnamese tea or milk tea?
It’s raining, so I can’t go to the beach.
Ba’s hobbies are playing football and collecting stamps.
Na is very tired. However, she has to finish her homework before she goes to bed.
Complete the sentences. Use the right tense form of the phrasal verbs in the box and the pictures. {Điền câu. Dùng thì đúng của các động từ kép trong khung và hình.)
turn on turn off	look for look after	go on
Picture 1: Hanh can’t go to the movies with us tonight. She will have to look after her little sister.
Picture 2: If we go on wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades.
Picture 4: “Turn on the TV for me, will you? I want to watch the weather forecast.”
Picture 3: “I think I’ve lost my new pen. I’ve looked for it everywhere and I can’t find it anywhere.”
Picture 5: Mrs Yen forgot to turn offdao faucet when she left for work.
Making suggestions. {Đưa ra lời đề nghị.)
Your class wants to help the poor in the neighbourhood of your school. The ideas may help you. {Lớp em muốn giúp người nghèo ỗ vùng lân cận trường em. Những ý tưởng sau có thể giúp em.)
1. I suggest collecting unused clothes.
»	2. I suggest organizing a show to raise money.
I suggest giving lessons to poor children.
I suggest helping poor families with their chores.
I suggest collecting old books and notebooks .
Your friend wants to improve his/her English. The ideas may help you. {Bạn của em muốn trau dồi tiếng Anh. Những ý tưởng này có thể giúp em.)
I suggest that you should work harder on your pronunciation.
I suggest that you should listen to English programmes on the radio or on TV.
I suggest that you should often practise writing English sentences.
I suggest that you should use English with friends in class.
I suggest that you should practise listening to English lessons on tapes, TV or on the Internet.
I suggest that you should join English speaking clubs.
I suggest that you should have a good English dictionary.