Giải tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations

  • Unit 8: Celebrations trang 1
  • Unit 8: Celebrations trang 2
  • Unit 8: Celebrations trang 3
  • Unit 8: Celebrations trang 4
  • Unit 8: Celebrations trang 5
  • Unit 8: Celebrations trang 6
  • Unit 8: Celebrations trang 7
  • Unit 8: Celebrations trang 8
  • Unit 8: Celebrations trang 9
  • Unit 8: Celebrations trang 10
  • Unit 8: Celebrations trang 11
  • Unit 8: Celebrations trang 12
  • Unit 8: Celebrations trang 13
  • Unit 8: Celebrations trang 14
  • Unit 8: Celebrations trang 15
CELEBRATIONS
(Lễ kỉ niệm)
I. VOCABULARY
celebration
[seli’breijn]
(n)
: lễ kỉ niệm
celebrate
[‘selibreit]
(v)
: kỉ niệm, làm lễ kỉ niệm
icon
[‘aikn]
(n)
: tượng, thánh tượng
represent
[repri’zent]
(v)
: tượng trưng
representation [reprizen’teijn] (n): sự tiêu biểu/tượng trung
representative [repri’zentstiv] (adj) : tiêu biểu, đại diện
Easter
t‘i:sts]
(n)	:
Lễ Phục Sinh
Lunar New Year [‘lu:n9 nju: jig] (n)	:
Tết Nguyên Đán
wedding
[‘wediol
(n)	:
đám cưới
throughout
[erufaut]
(prep)
: suốt
occur
[a’ks:]
(v)	:
happen,take place: xảy ra
occurrence
[9’k3:r9ns]
(n)	:
sự xảy ra
decorate
[‘dekgreit]
(v)	:
trang hoàng/ trí
decoration
[deka’reifn]
(n)	:
sự trang hoàng
decorator
[dekg’reita]
(n)	:
người trang hoàng
sticky
[‘stiki]
(adj) :
dính
sticky rice cake [stiki rais keit] (n)
: bánh tét
be together
(v)	:
gather: tập trung, tụ tập
apart
[9’pa:t]
(adv) :
cách xa
Passover
[*pa:s9uv9]
(n)	:
Lễ Vượt Qua (của người Do Thái)
Jewish
[d3u:ijl
(n)	:
người Do Thái, thuộc về Do Thái
freedom
[‘frirdam]
(n)
sự tự do
/ slavery
[‘sleivari]
(n)
sự nô lệ
slave
[sleiv]
(adj)
nô lệ; (n): người nô lệ
Seder
[‘seida]
(n)
: lễ hội, bữa tiệc kỉ niệm cuộc xuất hành của dân Israel khỏi Ai Cập
as long as
[az Ido 9z]
(conj)
: miễn là, nếu
parade
[pa’reid]
(n)
cuộc diễu hành
colorful
[Wail]
(adj)
nhiều màu, sặc sỡ
/ colorless
[‘kAlalis]
(adj)
không màu
crowd
[kraud]
(v)
(n)
đổ xô đến, tụ tập đám đông
crowded
[‘kraudid]
(adj)
đông đúc
complimernt
[‘kDmplimant]
(n)
lời khen
compliment sb on st [‘kDmpliment] (v) : khen e.g.: They compliment him on his music skill.
(Họ khen kĩ năng âm nhạc của anh ấy.) well done [weldAn]	(inter) : giỏi lắm; làm tôt lắm
congratulate s.o. on st [kan’graatfuleit] (v) : chúc mừng ai về .
e.g.: His friends congratulate him on his success. (Các bạn chúc mừng anh ấy thành công.)
congratulation [kangrseựo’leijn] (n)	: lời chúc mừng
Congratulations !
(inter)
: Xin chúc mừng!
first prize
[‘Í3:st praiz]
(n)	:
giải nhất
contest
[‘kDntest]
(n)	:
cuộc thi
active
[‘aektiv]
(adj) :
tích cực
charity
[‘tjaerati]
(n)	:
việc từ thiện
nominate
[‘nDmineit]
(v)	:
chọn
nomination
[nDmi’neiJn]
(n)	:
sự chọn
activist
[‘aektivist]
(n)	:
người hoạt động
Auld Lang Syne[o:ld leer] zain]
(n)	:
bài hát Tô Cách Lan lúc đón năm mới (nửa đêm 31/12)
acquaintance
[a’kweintans]
(n)	:
sự quen biết
kindness
[‘kaindnis]
(n)	:
sự tử tế
kind
[kaind]
(adj) :
tử tế
trusty
[‘trAsti]
(adj) :
đáng tin cậy
trust
[trAst]
(n)
: sự tin cậy
express
[ik’spres]
(v)
: diễn tả
feeling
[fi:lio]
(n)
: tình cảm, cảm giác
memory
[‘memari]
(n)
: kỉ niệm, trí nhớ
memorial
[mi’mo:rial]
(adj)
: đáng nhớ
memorize
[‘memaraiz]
(v)
: nhớ, thuộc lòng
lose heart
[lu:z ha:t]
(v)
: mất hy vọng
miss
[mis]
(v)	.
: nhớ, bỏ qua, trễ
e.g. He misses his parents. (Anh ấy nhớ cha mẹ.)
He was ill, so he missed a lot of lessons.
(Anh ấy bệnh, do đó anh ấy mát (bỏ qua) nhiều bài học.) He got up late, so he missed the early bus.
(Anh ấy dậy trễ, vì thế anh trễ xe buýt đầu tiên.)
tear
[tia]
(n)
nước mắt
groom
[gru:m]
(n)
bridegroom: chàng rể
hug'
[hAg]
(v)
ôm
forever
[fa’reva]
(adv)
mãi mãi
considerate
[kan’sidarat]
(adj)
ân cần, chu đáo
generous
[‘d3enaras]
(adj)
rộng lượng, bao dung
generosity
[d3ena’rDsati]
(n)
tính rộng lượng/bao dung
priority
[prai’Drati]
(n)
sự ưu tiên
humour
[‘hju:ma]
(n)
sự hài hước/khôi hài
sense of humour [‘sensav ‘hju
:ma] (n)
tính hài hước
humourous
[‘hju:maras]
(adj)
hài hước, khôi hài
distinguish
[di’stiogwij]
(v)
phân biệt
in a word
(adv)
in brief, in sum: tóm lại
terrific
[ta’rifik]
(adj)
wonderful: tuyệt vời
proud (of)
[praud]
(adj)
hãnh diện, tự hào
e.g. Her parents are proud of her success in the exams.
(Cha mẹ cô hãnh diện về sự thành công của cô ở kì thi.)
pride	[praid]	(n)	: niềm tự hào/ hãnh diện
e.g.: They take pride in their victory.
(Họ tự hào sự chiến thắng của họ.) alive	[a’laiv]	(adj) : còn sông
* dead	[ded]	(adj) : chết, qua đời
100 — HỌC TÓT TIẾNG ANH 9
image
[‘imidsl
(n)
: hình ảnh
imagine
[ỴmaecỊịin]
(v)
: tưởng tượng
share
[‘Jea]
(v)
: chia sẻ
enhance
[in’ha:ns]
(v)
: đề cao, nâng cao.
support
[sa’po:t]
(v)
: ủng hộ
nationwide
[‘neifnwaid]
(adv)
: khắp nước
II. GRAMMAR
A. ADJECTIVE/RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề tính từ/quan hệ).
Mệnh đề tính từ (Adjective clauses) hay mệnh đề quan hệ (Relative clauses) được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ (Relative pronoun) hay trạng từ quan hệ (Relative adverbs) và bổ nghĩa cho một danh từ (a noun) hay mộ í đại từ (a pronoun).
e.g.: The man who spoke to you yesteday is my uncle.
{Người đàn ông nói chuyện bạn ngày hôm qua là chú tôi.)
The car which you see over there is my boss’s.
(Chiếc xe bạn thấy đàng kia là xe của chủ tôi.)
Danh từ hay đại từ có một mệnh đề tính từ bổ nghĩa được gọi là tiền ngữ (an antecedent).
Mệnh đề tính từ luôn luôn đứng ngay sau tiền ngữ của nó.
Relative pronouns (Đại từ quan hệ): gồm có:
WHO
chỉ về người
WHOM
WHOSE (chỉ sở hữu)
WHICH: chỉ về sự việc, con thú, đồ vật.
THAT: chỉ về người, sự việc, con thú.
WHO: dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ
(subject) của mệnh đề tính từ.
e.g.: The boy who is speaking to Mr John is the prefect.
(Cậu bé đang nói chuyện với Ong John là lớp trưởng.)
The person who takes care of patients is a nurse.
(Người chăm sóc bệnh nhãn là y tá.)
WHOM: dùng thay cho tiền ngữ chỉ về người và làm túc từ
(object) của mệnh đề tính từ.
e.g.: The woman fwho(m)7 you see at the desk is the librarian. (Người phụ nữ bạn thấy ở.bàn viết là quản thủ thư viện.) The doctor /who(m)7 they talked about is very kind.
(Bác sĩ họ đã nói về (ông ta) rất tử tế.)
Chú ý’. WHOM có thể được thay bằng WHO, ở văn phong giao tiếp
(informal style).
WHOSE (+ NOUN): khi tiền ngữ chỉ về người và có chức năng như một tính từ sở hữu (possessive adjective).
e.g.: The child whose parents are dead is an orphan.
{Đứa trẻ mà cha mẹ của nó mất là đứa mồ côi.)
The man whose son is my classmate is an engineer.
{Người đàn ông con ông ấy là bạn cùng lớp với tôi là kĩ sư.)
Chú ý: WHOSE luôn luôn đứng giữa HAI danh từ.
WHICH: dùng thay tiền ngữ chỉ về sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
g.: The books which are on top of the shelf are novels.
{Những sách trên nóc kệ là tiểu thuyết.)
(subject)
The horses (which) you see in the field are race horses. {Những con ngựa bạn thấy trong cánh đồng là ngựa đua.) (object)
THAT: dùng thay cho tiền ngữ chỉ người, sự việc hay con thú, làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
e.g.: The books that interest children much are picture-books. {Sách thu hút trẻ em nhiều là sách truyện tranh.) (subject) The matter (that) they’re considering is very complex.
{Vấn đề họ đang xem xét quá phức tạp.) (object)
The student that showed you the way is in my class.
{Sinh viên chỉ đường cho bạn học lớp tôi.) (subject)
The children (that) visitors are giving presents are the victims of the last flood, (object)
{Các trẻ em khách dang tặng quà là nạn nhân vụ lụt vừa qua.)
Kinds of adjective clauses (Loại mệnh đề tính từ).
Có hai loại mệnh đề tính từ: mệnh đề tính từ xác định (defining adjective clauses) hay giới Aạn(restrictive adjective clauses) và mệnh để tính từ không xác định (non-defining adjective clauses) hay không giới hạn (non-restrictive adjective clauses).
a. Defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ xác định): là một thành phần của câu; nó xác định hay phân loại tiền ngữ, và không thể bỏ.
e.g.: The house which is on the street corner is a library.
{Cái nhà ở góc đường là thư viện.)
The girl who is talking with Ms Jane is Mary’s sister. {Cô gái đang nói chuyện với Cô Jane là chị của Mary.)
Nếu chúng ta bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ “The house" và “The girl” không rõ nghĩa.
Chú ý: ơ mệnh đề tính từ xác định, đại từ quan hệ làm túc từ có thể được bỏ.
e.g.: The boy (whom/that) you gave a new book is a good pupil. (Cậu bé anh cho cuốn sách mới là học sinh giỏi.')
The shop (whichlthat) you bought this bag at is the biggest in the village.
(Tiệm bạn mua cái cặp này là tiệm lớn nhất trong làng.)
Non-defining adjective clauses (Mệnh đề tính từ không xác định)’.
là phần 'thêm vào để giải thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ.
Nếu bỏ mệnh đề tính từ, tiền ngữ vẫn có nghĩa đầy đủ.
e.g.: That boy, who’s sitting in the front row, is the best in class.
(Cậu bé kia, người ngồi ờ dãy đầu, là học sinh giỏi nhất lớp.) This book, which you talked with me about, is one of Dickens’novels.
(Cuốn sách này, cuốn sách bạn đã nói với tôi, là một trong những tiểu thuyết của Dickens.)
Relative adverbs (Trạng từ quan hệ).
Trạng từ quan hệ gồm có: WHEN,WHERE và WHY.
WHEN: được dùng thay cho tiền ngữ là từ chỉ thời gian, như: day, time, year, ....
e.g.: Do you remember the day when you went to school for the first time?
(Bạn nhớ ngày bạn đi học lần đầu tiên không'?)
It was the year when they arrived in this city.
(Đó là năm họ đến thành phố này.)
WHERE: được thay cho tiền ngữ là từ chỉ nơi chôn, như : city, village, place, school, . . .
e.g.: This is the place where he was born.
(Đây là nơi anh ấy được sinh ra.)
The school where he took the first lesson was very small.
( Ngôi trường nơi anh ấy học vỡ lòng rất nhỏ.)
WHY: khi tiền ngữ là từ “reason”.
e.g.: We don’t know the reason why he didn’t come to our meeting. (Chúng tôi không biết lí do anh ấy đã không dự cuộc họp mặt của chúng tôi.)
PREPOSITON + RELATIVE PRONOUN (Giới từ + đại từ quan hệ).
Khi đại từ quan hệ làm túc từ cho một giới từ, chúng ta có hai cách viết. a. Preposition + relative pronoun + clause (giới từ trước đại từ quan hệ).
e.g.: The painting at which you are looking is Picasso’s one. {Bức tranh anh đang nhìn là tranh của Picasso.)
The man about whom you had talked with me came this morning.
{Người đàn ông anh đã nói với tôi đến sáng nay.)
Preposition after the verb (Giới từ sau động từ.)
e.g.: The matter (which/that) you are anxious about is considered.
(Vẩn đề anh lo lắng được cứu xét.)
What’s the matter (whichlthat) you always think of?
(Vấn đề bạn luôn nghĩ đến là gì?)
COMBINING SIMPLE SENTENCES WITH ADJECTIVE CLAUSES.
(Kết hợp câu đơn với mệnh đề tính từ).
e.g.: Is this the letter? You wanted me to post iz.
L_	I
which/that
(Phải đây là lá thư? Anh muốn tôi gởi nó.)
-* Is this the letter (which/that) you wanted me to post?
This is a nurse. Her son is my classmate.
11
whose
(Đây là cô ý tá. Con trai bà ấy là bạn cùng lớp của tôi.)
-* This is the nurse whose son is my classmate.
The woman will give you a pen. She works in a book shop.
I	_z_	I
who/that
(Người phụ nữ sẽ cho em một cây viết. Bà ấy làm việc ở tiệm sách.)
■* The woman who/that will give you a pen works in a book shop. This is the hotel. We stayed at it last summer.
I	1
where
-* This is the hotel where we stayed last summer.
Để kết hợp hai câu đơn với mệnh đề tính từ, chúng ta thực hiện những bước sau:
tìm từ liên hệ với nhau (cùng chỉ một người / sự việc) ở hai câu,
xác định câu nào là mệnh dề tính từ.
Thường câu chỉ sự việc xảy ra trước;
Câu chỉ sự việc đang diễn tiến;
Câu chỉ sự việc có tính lâu dài, sự kiện hiển nhiên
thay từ liên hệ bằng dại từ quan hệ tương ứng;
viêt mệnh dề tính từ với đại từ ở ngay sau từ liên hệ kia.
B. ADVERB CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ).
Conjunctions (Liên từ): mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ thường được giới thiệu bởi một trong các liên từ: although (mặc dù), even though (mặc dù), hay though (mặc dù).
g.: Although it’s raining, Phil goes to the fields.
(Mặc dù trời đang mưa, Phil đi ra dồng.)
The workers go on working even though it’s getting dark. (Công nhân tiếp tục làm việc dù trời đang tối dần.)
Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, nhưng chú ý dâu phẩy: nếu mệnh đề chỉ nhượng bộ đứng trước, phải có dấu phẩy.
e.g.: Phil goes to the fields although it’s raining.
Other patterns (Mẫu câu khác): ngoài although, even though và though, mệnh đề chỉ nhượng bộ còn có những cấu trúc khác:
а.	HOWEVER + ADJ./ADV. + s + (may) + V,
e.g.: Although he’s famous, Mr John is very humble.
(Mặc dù nổi tiếng, Ồng John rất khiêm tốn.)
However famous he is, Mr John is very humble.
Even though Pete practises hard, he can’t pass the driving test. (Dù tập luyện vất vả, Pete không đậu kì thi lái xe.)
->■ However hard Pete practises/may practise, he can’t
pass the driving test.
б.	ADJECTIVE/ADVERB + AS/THOUGH + s + (may) + V, e.g.: Famous as he may be, he’s very humble.
Hard though he may practise, he can’t pass ... .
NO MATTER + TỪ HỎI +( adjladv) +S + V,
e.g.: No matter how famous he is, Mr John is very humble.
2VÓ matter how hard Pete practises, he can’t pass the driving test. No matter what he said, he’s always your brother.
(Dù anh ấy nói gì đi nữa, anh ấy luôn luôn là anh của bạn.)
TỪ HỎI (+ ever) + s + may + V, . .
e.g.: Who(ever) he may be, he can’t enter the room. (Dù ông ấy là ai, ông ấy không được vào phòng.)
Whatever he does, he does it for the love’s sake.
(Bất kì ông ấy làm gì, ông ấy làm vì tình yêu thương.)
What difficulties he may encounter, he never loses his hope. (Dù gặp khó khăn gì, anh ấy không bao giờ mất hi vọng.)
Chú ý: Sau TỪ HOI, có thể có một danh từ.
3.
Reduction of concessive clauses (Rút gọn mệnh đề chi nhượng bộ). Mệnh đề chỉ nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nhượng bộ với:
DESPITE	(mặc dù)
■ + gerund or noun phrase.
IN SPITE OF	(mặc dù)
REGARDLESS OF (mặc dù)
Mệnh đề chỉ nhượng bộ có cấu trúc:
a	, though + pronoun + be + adjective.
I /
-*■ despite + poss. adj + noun, e.g.: Although he’s rich, he lives a simple life.
(Mặc dù ông ấy giàu, ông ấy sống cuộc đời giản dị.) -* Despite his richness, he lives a simple life.
That man still works even though he’s old. (Người đàn ông đó vẫn làm việc dù ông ẩy già.)
-> That man still works in spite of his old age.
b.	.. ., though + noun + be + adjective.
	 , despite + the + adjective + noun.
e.g.: Although the weather was bad, he went fishing.
(Dù thời tiết xấu, ông ấy đi đánh cá.)
-*■ In spite of the bad weather, he went fishing.
c.	. .., though + s + V + O/A.
	despite + gerund + o /A.
e.g.: Although he works hard, he can’t support his large family. (Dù ông ấy làm việc cần cù, ông ấy không nuôi nổi gia đình đông con.)
Despite working hard, he can’t support his large family.
Though he had studied attentively, he couldn’t pass the exams.
(Dù anh ấy đã học chăm chỉ, anh không đậu kì thi.)
In spite of having studied attentively, he couldn’t pass the exams.
Chú ý: Ớ mẫu câu này, hai chủ từ phải cùng chỉ MỘT người/sự việc. (Ớ các lớp trên, chúng ta sẽ học trường hợp hai chủ từ khác nhau.)
III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS. (Lời giải và Bài dịch)
GETTING STARTED. (Bắt đầu)
Work with a partner. Match the icons with the names of the celebrations they represent. (Thực hành với một bạn cùng học. Ghép các hình với tên của các lễ kỉ niệm chúng tượng trưng.)
icon 1: Easter	2. icon 2: wedding
icon 3: birthday	4. icon 4: Christmas
icon 6 (head of Unicorn: Mid-Autumn Festival
icon 5 (peach blossom: hoa đào): Lunar New Year
LISTEN AND READ.( Nghe và Đọc).
Mặc dù quanh năm có nhiều lễ kỉ niệm, nhưng Tết hay lễ Tét Nguyên Đán là lễ kỉ niệm quan trọng nhất đối với người Việt Nam. Tết là ngày lễ hội xảy ra vào cuối Tháng Giêng hoặc đầu Tháng Hai. Đó là lúc mọi gia đình lau chùi và trang hoàng nhà của họ, và thưởng thức món ăn đặc biệt như bánh tét. Các thành viền gia đình sống ở xa cố gắng sum họp vào dịp Tết.
Lễ Vượt Qua vào cuối Tháng Ba hay đầu Tháng Tư. Lễ hội này được cử hành ở Israel bởi tất cả dân Do Thái. Vào dịp lễ hội này, dân kỉ niệm sự tự do khỏi cảnh nô lệ. Lễ Vượt Qua cũng là lễ hội mùa xuân cổ. Vào đêm đầu tiên và thứ hai của lễ Vượt Qua, các gia đình Do Thái ăn một bữa ăn đặc biệt có tên là Seder, kỉ niệm cuộc xuất hành của dân Do Thái khỏi Ai cập.
Lễ Phục Sinh là lễ hội vui mừng được cử hành ở nhiều nước. Nó xảy ra gần như cùng thời gian với lễ Vượt Qua. Vào ngày lễ Phục Sinh (Chủ Nhật Phục Sinh), trẻ con nhận được kẹo sô-cô-la hoặc trứng đường-nếu chúng ngoan. Ớ nhiều quốc gia, dân chúng tập trung ra đường để xem các cuộc diễu hành, dầy màu sắc.
Celebration
When
Activities
Food
Country
Tet
late
Jan./earlyFeb.
family
reunion
sticky rice cakes
Viet Nam-
China
Passover
late
Mar./earlyApril
festival
lamb, unleavened (không men) bread
Israel
Easter
late Mar./ early April
parades/feast
sugar
eggs/chocolate
many
countries
3. SPEAK (Nói).
This is how to give and respond to compliments. (Đây là cách khen và trả lời lời khen.)
Khen	Trả lời lời khen
Làm tốt lắm	Cám ơn.
Tuyệt lắm.	Bạn tủ tế nói như thế.
Để tôi khen bạn về ... .	Bạn tử tế quá.
Read the following situations with a partner, then give and respond to appropriate compliments. (Đọc những tình huống sau, sau đó khen và trả lời lời khen thích hợp.)
a.
Mai
Trang
: Well done, Trang.
: Thanks.
b.
Mother
: Let me congratulate you on your cake!
Huyen
: Very kind of you, Mum!
c.
Friends
: That’s an excellent nomination!
Tuan
: It’s nice of you to say so.
d.
You
: That’s a great picture!
Hoa
: Thanks.
Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses from hislherlthem, then make up dialogues with your partner. (Bây giờ nghĩ đến những tình huống trong đó em có thể khen các bạn của em và nhận câu trả lời từ anh/chị ấy/họ, sau đó thực hiện những bài đối thoại với bạn cùng học.)
You see your friend who are wearing a new shirt. You compliment him on it.
You : Your new shirt is very pretty, Long.
Long : Thanks. My mother made it for me on my birthday.
Your friend invites you to the new house his parents have just
bought. You compliment on it.
You : What a nice house you have!
Nam : Really? That’s nice of you to say so.
You see your friend with his new hairstyle. You compliment him.
You : Hi, Mai. I almost didn’t recognize you with your hairstyle.
It looks great!
Mai : Do you really like it? Thanks.
You see your friend going on a new bicycle. You compliment on it. You : You know, I do like your new bicycle, Phong, especially its
color.
Phong : Thanks. I’m glad you like it.
LISTEN. (Nghe)
Listen to the song Auld Lang Syne. Fill in the missing words. (Nghe bài hát “Auld Lang Syne”. Điền những từ thiếu.)
Auld Lang Syne
Should Auld acquaintance be forgot
and never brought to mind?
Should auld acquaintance be forgot
and (a) days of auld lang syne?
For auld tang syne, my dear,
for auld lang syne, we’ll (b) take a cup of kindness yet,
for auld tang syne.
Should auld acquaintance be forgot
and never brought to (c) mind ?
Should auld acquaintance be forgot
and days of auld lang syne?
And here's a (d) hand, my trusty friend
And gie’s a hand o'thine
We'll take a cup of (e) kindness yet
For auld lang syne.
READ. (Đọc)
There are many occasions for you to express your feelings to others. Following are opinions, feelings and memories of children about their fathers on the Father’s Day in Australia and the USA. (Có nhiều dịp để em bày tỏ. tình cảm đối với người khác. Sau đây là những ỷ kiến, tình cảm và kỉ niệm của các trẻ em về cha của chúng vào Ngày của Cha ở Úc và Mĩ.)
Rita (ức)
Gửi người dạy tôi yêu thương, khóc và cười như thế nào.
Gửi người đã nói đừng bao giò' mất niềm hi vọng và luôn hoàn tất những gì đã bắt đầu.
Gửi người mà tình cảm dành cho tôi quá dũng mãnh đến nỗi lời yêu thương không thể tả được.
Bạn có thể đoán đó là ai không?
Không quá khó để nói	
Jạne (Mĩ)
Ba, con dang viết lá thư này để nói với Ba Ba được nhớ và yêu thương biết bao nhiêu không. Con sẽ luôn nhớ ngày ấy - ngày cưới của con. Ba đang đứng đấy đầm đìa nước mắt trong khi con đi đến chàng rể của con. Ba đã ôm lấy con và cho con cảm giác ba không bao giô muốn để con đi. Nhưng cuối cùng con phải bỏ Ba và bắt đầu cuộc sống mới của con... giây phút tồn tại mãi mãi theo thời gian. Ba ạ, bây giờ con có con, nhưng con sẽ luôn là con gái bé bỏng của Ba! Chúc Ba ngày của Cha vui vẻ! Bob (Úc)
Bạn hỏi tôi nghĩ gì về Ba tôi. Tuyệt lắm! Tuyệt lắm! Tôi phải nói với bạn Ba tôi là người tốt nhất trên thế giới này. Bạn biết tôi muốn nói gì không? Ông ấy là người ân cần rộng lượng, người được yêu thương không chỉ bởi
gia đình ông nhưng còn bởi tất cả bạn hữu. Gia đình luôn luôn là ưu tiên một của ông. Tính hài hước của ông làm cho ông khác biệt những người khác. Tóm lại, ba tôi tuyệt vời! Tôi rất tự hào về người và rất yêu người. Ba, chúc Ba Ngày của Cha vui vẻ!
Questions. (Câu. hỏi).
I think who Rite sends this card to is her father.
Her father is alive, because at the end of the letter, she wishes her father a happy Father’s Day.
His sense of humour makes Bob’s father different from others.
From the three passages, we can see a father is a man who is always considerate and generous to his child(ren) and who has a strong and ever-lasting influence on them, too.
WRITE (Vỉếụ
ỉn Viet Nam people do not celebrate Mother’s Day or Father’s Day. You think it is necessary to have a day to celebraste for your Mom and another for your Dad. Write to a friend to share this idea Follow this outline, (ơ Việt Nam, người ta không kỉ niệm Ngày của Mẹ hay Ngày của Cha. Em nghĩ cần thiết có một ngày kỉ niệm Mẹ của em và một ngày cho Cha của em. Hãy viết cho bạn của em chia sẽ ý tưởng này. Hãy theo dàn bài này.)
Dàn bài
Đoạn Một : nói với bạn của em lí do kỉ niệm ngày này (để con cái bày tỏ tình cảm, kỉ niệm và tình yêu thương với cha mẹ chúng, đề cao truyền thống gia đình, đưa các thành viên gia đình gần nhau hơn,...)
Đoạn Hai : cho chi tiết về:
khi nào kỉ niệm: mùa nào hay tháng nào, ngày nào trong tháng hay trong tuần, (tại sao?)
kỉ niệm như thế nào: tổ chức tiệc, gửi thiệp, đi dã ngoại, . . .
quà đặc biệt gì để cho: quà cho Mẹ, quà cho Cha.
món ăn đặc biệt gì để làm tặng.
Đoạn Ba : Nói em nghĩ ý kiến của em sẽ được ủng hộ và em tin ngày ấy sẽ được kỉ niệm khắp nước hay không.
Dear Tom,
I’m writing to you to tell my idea about an important celebration. I think it is necessary to celebrate Mother’s Day and Father’s Day in our country.
As we know everyone of US in this world has parents. So, the fact that there is a day to celebrate for them is reasonable. Moreover, it’s the occasion on which children can show their love and gratitude to their parents. What’s more it’s children’s duty in the view of moral tradition
of the nation.
The time to celebrate those days is not near other public holidays, I guess. Mother’s Day should be celebrated in early spring and Father’s Day in early fall. Why do we celebrate those celebrations in these times of the year? I think it’s the most suitable time because the weather is usually fine. Therefore the children who live apart can return home easily.
On those days, all children should return to their parents’ house. It is advisable that they should have a family party. And I think it’s not important that we should have special or expensive food. And it’s not necessary to give our parents expensive gifts because our parents understand the meaning of our deeds. It’s the love and the spirit that count, not the gifts or other material things. Mother and Father obviously enjoy their children and grandchildren’s gathering.
In a word, I think we should have Mother’s Day and Father’s Day.
LANGUAGE FOCUS
Relative clauses
Adverbial clauses of concession
Join the sentences. Use relative clauses. (Kểt hợp câu. Dùng mệnh đề quan hệ.')
Auld Lang Syne is a song which is sung on New Year’s Eve.
This watch, which was given to me by my aunt on my 14th birthday, is a gift.
My friend Tom, who can compose (soạn) songs, sing Western folk songs very well.
We often go to the town cultural house, which always opens on public holidays.
I like reading books which tell about different peoples (dân tộc) and their cultures.
The roses (which) my Dad gave my Mum on her birthday were very sweet and beautiful.
Judy very much liked the full-moon festival, which happened in mid Fall.
Tomorrow I’ll go to the airport to meet my friends, who come to stay with us during the Christmas.
Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses. (Mô tả từng người trong hỉnh. Dùng mệnh đề quan hệ.)
The left picture.
I’m the boy who is wearing a white T-shirt and blue trousers.
The woman who is sitting in the armchair is my Mum.
My Dad is the man who is standing behind Linda.
The girl, who is giving my Mum a present, is my younger sister Linda.
The right picture.
My aunt Judy is the woman who is holding Jack in her arm.
The woman who is on the right of my aunt is my grandmother.
The man who is at the back of the picture is my uncle John.
Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you. (Kết hợp câu. Dùng từ trong ngoặc. Câu đầu tiên đã làm cho em.)
Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet, even though she has decorated her house and made plenty of cakes
Although we don’t have a Mother’s Day in Viet Nam, Dad and I have special gifts and parties for my Mom every year on the 8th of March.
Even though I live in Nam Dinh, we went to Ha Noi to watch the parade on the National Day (Lễ Quốc Khánh) last year.
Many tourists enjoy most of the festivals in Viet Nam though they do not understand Vietnamese culture very much.
Even though in Australia Christmas season is in summer, people enjoy Christmas as much as they do in other European countries.
Although Jim came to the show late due to the traffic jam, he could see the main part of it.
Look at the pictures. Complete the sentences. Use the correct tense of the verbs and the information. (Nhìn vào các hỉnh. Điền câu. Dùng thì đúng cho các động từ và thông tin.)
Although Mrs Thoa was tired, she helped Tuan with his homework.
Even though Liz has an exam tomorrow, she watches TV.
It rained yesterday although the weather bureau had predicted there would be fine weather.
Ba ate alot of food, though he wasn’t very hungry.
Even though the keyboard wasn’t working well, she managed to finish the letter.