Học Tốt Lịch Sử 7 Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527)

  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 1
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 2
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 3
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 4
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 5
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 6
Bài 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ sơ (1428-1527)
A. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
Tổ chức bộ máy chính quyền
Sau khi đánh đuổi quân Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, tiến hành xây dựng bộ máy nhà nước mới.
Chính quyền phong kiến được hoàn thiện dần, đến thời vua Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh. Lê Thánh Tông bỏ các chức tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành. Giúp việc cho vua là các đại thần. Ớ triều đình có sáu bộ, ngoài ra còn có các tổ chức chuyên môn là Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.
ở địa phương, thời Lê Thái Tổ và Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo, dưới đạo là phủ, huyện, xã. Đến thời vua Lê Thánh Tông, đổi 5 đạo thành 13 đạo thừa tuyên, thay chức An phủ sứ đứng đầu mỗi đạo bằng 3 ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau ở mỗi đạo thừa tuyên.
Dưới đạo thừa tuyên có phủ, châu, huyện, xã.
Tổ chức quân đội
Tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”.
Quân đội chia làm hai bộ phận: Quân ở triều đình và quân ở các địa phương; bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh. Vũ khí có đao, kiếm, giáo, mác, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo.
Hằng năm quân lính được luyện tập võ nghệ, chiến trận. Vùng biên giới có bố trí quân đội mạnh canh phồng.
Luật pháp
Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ Quốc triều hình luật.
Nội dung bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến, bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, gìn giữ những truyền thông tốt đẹp, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
II. Tình hình kinh tế - xã hội
Kinh tế
Nông nghiệp
Những biện pháp của nhà nước:
Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh, còn 10 vạn chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
Đặt một số’ chức quan chuyên lo về nông nghiệp.
Ban hành phép quân điền.
Cấm giết trâu bò bừa bãi.
Cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.
Công thương nghiệp
Thủ công nghiệp
Thủ công nghiệp trong nhân dân:
+ Các ngành, nghề thủ công cổ truyền ngày càng phát triển.
+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng ra đời.
+ Thăng Long tập trung nhiều ngành nghề thủ công.
Thủ công nghiệp nhà nước:
Cục bách tác sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng...; các nghề khai mỏ được đẩy mạnh.
Thương nghiệp
Nhà vua khuyến khích lập chợ mới, họp chợ.
Buôn bán với nước ngoài được duy trì. Các sản phẩm sành sứ, vải, lụa, lâm sản quí là những thứ hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.
Xã hội
Nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.
Thương nhân và thợ thủ công ngà,, càng đông.
Nô tì là tầng lớp tháp nhất trong xã hội.
Nhiều làng mới được thành lập.
Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á thời bấy giờ.
Tình hình văn hóa, giáo dục
Tinh hình giáo dục và khoa cử
Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám, mở trường học ở các lộ mở khoa thi và cho phép người nào có học đều được dự thi.
Ở các đạo, phủ có trường công. Nhà nước tuyển chọn những người giỏi, có đạo đức để làm thầy giáo. Nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nhó. Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ lấy đỗ 989 tiến sĩ 20 trạng nguyên.
Văn học, khoa học, nghệ thuật
Văn học:
Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.
Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
Khoa học:
+ Sử học có Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục, Việt giám thông khảo tổng luận, Hoàng triều quan chế.
+ Địa lí học có Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.
+ Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.
+ Toán học có Đại hành toán pháp, Lập thành toán pháp.
Nghệ thuật:
+ Nghệ thuật sân khấu phục hồi và phát triển, nhâ't là chèo, tuồng.
+ Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh.
Điêu khắc có phong cách khôi đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
Một sô' danh nhân văn hóa xuâ't sắc của dân tộc
Nguyễn Trãi (1380-1442)
Nhà chính trị quân sự, danh nhân văn hóa thế giới
Các tác phẩm tiêu biểu của ông là: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí.
Hiện thân của lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
Lê Thánh Tông (1442-1497)
Tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, một nhà văn, nhà thơ lớn nổi tiếng tài ba của dân tộc thế kỉ XV.
Sáng lập Hội Tao đàn và làm chủ soái, viết các tác phẩm Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng chưởng, Chinh tây kỉ hành, Minh lương cẩm tú... , tât cả trên 300 loài (bằng chữ Hán) Hồng Đức Quốc âm thi tập (bằng chữ Nôm)
Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
Nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XV.
Ông là một trong những tác giả của bộ Dại Việt sử kí toàn thư.
Lương Thế Vinh (1442-1496) (Xem Thăng Long Hà Nội ngàn năm văn hiến)
Đỗ Trạng nguyên năm 1463, nổi tiếng thần đồng.
Ông có công trình Đại hành toán pháp, Thiền môn giáo khoa.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
1. Từ thời Lê Thánh Tông, cả nước có bao nhiêu đạo thừa tuyên?
13 đạo thừa tuyên.
10 đạo thừa tuyên,
5 đạo thừa tuyên.
D. 3 đạo thừa tuyên.
Bộ Quốc triều hình luật được ban hành dưới thời
Lê Thái Tổ.
Lê Thánh Tông, c. Lê Thái Tông.
D. Lê Nhân Tông.
Phép quân điền được ban hành dưới thời vua
Lê Thái Tông.
Lê Nhân Tông, c. Lê Thái Tổ.
D. Lê Thánh Tông.
“Sông nhà Lê” ở đâu?
Thăng Long.
Bắc Giang, c. Hưng Hóa.
D. Thanh Hóa.
Làng thủ công làm gốm nổi tiếng thời bấy giờ là
Hợp Lễ, Chu Đậu, Bát Tràng.
Đại Bái, Bát Tràng, c. Hợp Lễ, Chu Đậu.
D. Bát Tràng, Chu Đậu.
Phường thủ công ở Thăng Long dệt lụa nổi tiếng thời bây giờ là
Yên Thái.
Nghi Tàm. c. Hàng Đào.
D. Yên Thái, Hàng Đào.
Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội thời bấy giờ là
nông dân.
thợ thủ công.
nô tì.
thương nhân.
Nhân danh văn hóa thế giới là
Lương Thế Vinh.
Ngô Sĩ Liên.
c. Lê Thánh Tông.
D. Nguyễn Trãi.
Câu 2. Vẽ sơ đồ bộ máy triều đình thời Lê Thánh Tông
Nguyễn Trãi
(Ảnh: từ internet)