Học Tốt Lịch Sử 7 Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn

  • Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn trang 1
  • Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn trang 2
  • Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn trang 3
  • Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn trang 4
Chương VI
VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
Bài 27
CHẾ Độ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
A. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Tinh hình chính trị - kinh tế
Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền
Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô lập ra triều Nguyễn, năm 1806 lên ngôi Hoàng đế.
Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ.
Năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên. Đứng đầu tỉnh lờn là tổng đốc, các tỉnh vừa và nhỏ là tuần phủ.
Quân đội gồm nhiều binh chủng, thành trì xây dựng vững chắc. Hệ thống trạm ngựa được thiết lập từ Nam Quan đến Cà Mau để kịp thời chuyển tin tức.
về ngoại giao, các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
Kinh tế dưới triều Nguyễn
* về nông nghiệp, các vua Nguyễn chú ý khai hoang, di dân lập ấp, lập đồn điền.
Năm 1828, Doanh điền sứ Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai hoang lập nên huyện Tiền Hải và Kim .Sơn. Hàng trăm đồn điền được lập ở Nam Kì.
Việc khai hoang đã tăng thêm diện tích canh tác. Nhưng ruộng đất bỏ hoang vẫn còn nhiều, vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất phải lưu vong.
Nhà Nguyễn đặt chế độ quân điền nhưng không còn tác dụng phát triển nông nghiệp và ổn định đời sông nhân dân.
ở các tỉnh phía bắc, việc đắp sửa đê không được chú trọng nên lụt lội hạn hán xảy ra luôn.
* về công thương nghiệp
Thủ công nghiệp:
+ Nhà Nguyễn lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu ở kinh đô Huế, Hà Nội, Gia Định... thợ giỏi tập trung trong các xưởng của nhà nước.
+ Ngành khai mỏ được mở rộng, nhưng cách khai thác còn lạc hậu.
+ Các nghề thủ công trong dân gian phát triển, có nhiều làng thủ công nổi tiếng. Nhưng hoạt động thủ công nghiệp trong dân gian phân tán, thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm ĩất nặng nề.
Thương nghiệp:
+ Việc buôn bán có nhiều thuận lợi, nhiều thị tứ mới xuất hiện.
+ Thuyền buôn nước ngoài thường xuyên đến buôn bán.
Tàu buôn phương Tây chỉ được ra vào một số cảng đã qui định.
II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân
Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn.
Nhân dân bị địa chủ hào lí chiếm đoạt ruộng đất, quan lại tham nhũng, tô thuế phu dịch nặng nề. Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hàng khắp nơi.
Các cuộc nổi dậy
Trong hơn nửa thế kỉ thông trị của nhà Nguyễn, có hàng trăm cuộc nổi dậy.
Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821-1827)
Địa bàn: Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Quảng Yên.
Căn cứ chính ở Trà Lũ, đánh nhau hàng chục trận với quân triều đình.
Năm 1827, khởi nghĩa bị đàn áp
Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833-1835)
Địa bàn: Việt Bắc.
Nhà Nguyễn hai lần cử những đạo quân lớn đàn áp. Lần thứ ba (1835), quân triều đình bao vây và đốt rừng, khởi nghĩa bị dập tắt.
Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833-1835)
Tháng 6-1833, Lê Văn Khôi khởi binh chiếm thành Phiên An. Mây tháng sau cả sáu tỉnh Nam Kì đều theo ông khởi nghĩa.
Do tướng Thái Công Triều làm quản, đầu hàng triều đình nên Lê Văn Khôi bị cô lập. Năm 1834, ông lâm bệnh qua đời. Tháng 7-1835, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1856)
Cao Bá Quát lãnh đạo nhân dân nổi dậy ở Hà Nội, Bắc Ninh. Nhưng kế hoạch bị lộ, nghĩa quân phải khởi sự sớm hơn dự định.
Đầu năm 1855, trong trận chiến đấu ác liệt ở Sơn Tây, Cao Bá Quát hi sinh. Đến năm 1856, khởi nghĩa bị dập tắt.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân là gì?
Đời sống cơ cực.
Quan lại tham nhũng.
c. Tô thuế, phu dịch năng nề.
D. Dịch bệnh hoành hành.
Cuộc khởi nghĩa diễn ra ở miền núi là khởi nghĩa
Phan Bá Vành.
Nông Văn Vân. c. Lê văn Khôi.
D. Cao Bá Quát.
Cuộc khỡi nghĩa có thời gian dài nhất là khởi nghĩa
Lê Văn Khôi.
Cao Bá Quát, c. Phan Bá Vành.
D. Nông Văn Vân
Cuộc khởi nghĩa lôi kéo cả sáu tỉnh Nam Kì hưởng ứng là khởi nghĩa
Cao Bá Quát.
Nông Văn Vân. c. Phan Bá Vành.
D. Lê Văn Khôi.
Câu 2. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn theo trình tự: cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa bàn.
Cao Bá Quát
(Ánh: từ internet)