SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất

  • Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất trang 1
  • Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất trang 2
  • Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất trang 3
  • Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất trang 4
  • Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất trang 5
  • Tuần 19 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất trang 6
Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau :
Con người là.'	vật kì diệu nhốt trên trái đất. Họ 	
trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà của, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dưong, chinh phục
khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn	 làm thơ, vê
tranh,	tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc
	mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy
sức sống. Con người	đáng được gọi là “hoa của đất”.
(sinh/xinh, biếc/biết, sáng/xáng, tuyệc/tuyệt, sứng/xúng)
(2) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :
sáp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động
Từ viết đụng chính tả :
M : sáng sủa,.........................................................................................
Từ viết sai chính tả :
M : sắp sếp,..............................	
thân thiếc, thài tiết, công việc, nhiệc tĩnh, chiết cành, mải miếc
Từ viết đúng chính tả :
M : thòi tiết,	
Từ viết sai chính tả :
M : thân thiếc,	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU kê’ ai làm gì ?
I - Nhận xét
Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.
□ Một đòn ngỗng vươn dời cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. □ Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. □ Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. □ Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. □ Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. □ Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy mất.
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì ? Đánh dấu X vào □ thích hợp.
Nêu hoạt động của sụ vật (người, con vật hoậc cây cối, đồ vật được nhân hoá).
Nêu đạc điểm, trạng thái của sụ vật (người, con vật hope cây cối, đổ vật được nhân hoá).
Chỉ sụ vật (người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hoá) có hoạt động được nêu ỏ vị ngữ.
Cho biết chủ ngữ'của các câu vừa tìm được ở bài tập 1 do loại từ ngữ nào tạo thành. Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
Do danh tù và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Do động từ và các tù kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
Do tính tù và các tù kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành,
II - Luyện tập
Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.
□ Cở thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. □ Những sinh hoạt của ngày mối bắt đầu."□ Trong rùng, chim chóc hót véo von. □ Thanh niên lên rẫy. □ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. □ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. □ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Đặt câu với các từ ngữ ở cột A làm chủ ngữ rồi ghi vào cột B.
Cóc chú công nhân
Mẹ em
Chim sơn ca 	.-	
3 Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh sau :
- M : Bầy chim đang sải cánh bay.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỎ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ Đồ VẬT
Đọc ba đoạn văn mở bài cho một bài văn miêu tả cái cặp sách (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 10). Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các đoạn đó.
Giống nhau 	
Khác nhau 	
Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em theo hai cách sau :
a) Mở bải trực tiếp
b) Mở bài 	
gián tiếp
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
• MỎ RỘNG VÓN TỪ : TÀI NĂNG
Xếp các từ có tiếng tài dưới đây vào nhóm thích hợp :
tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ,
tài ba, tài đức, tài sởn, tài nâng, tài hoa
Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường.
M : tài hoa,	...............................................
Tài có nghĩa là “tiền của”.
M : tài nguyên,	
Đặt câu với một trong các từ nói trên :
Đánh dấu X vào □ trước câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.
Người ta là hoa đất.
Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ.
Nước lã mà vờ nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Viết lại câu tục ngữ em thích trong bài tập 3 và cho biết vì sao em thích.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ Đổ VẬT
1 a) Chép lại đoạn kết bài trong bài Cái nón {Tiếng Việt 4, tập hai, trang 11 -12).
b) Theo, em, đó là kết bài theo cách nào ?
Cho các đề sau :
Tả cái thước kẻ của em.
Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
Tả cái trống trường em.
Em hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong các đề trên :