SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới

  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 1
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 2
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 3
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 4
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 5
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 6
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 7
  • Tuần 30 - Chủ điểm: Khám phá thế giới trang 8
CHÍNH TẢ
(1) Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :
r
d
gi
a
M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt),	
M : da (da thịt, da tròi, giở da),	
M : gia (gia đình, tham gia),	
ong
ông
ưa
b) Nhũng tiếng do các âm đầu V, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :
V
d
gi
a
M: va (va chạm, va đầu, va vấp)	
M : da (da thịt, da tròi, già da),	
M : gia (gia đình, tham gia),	
ong
ông
ưa
(2) Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:
- Hồ nước ngọt lớn nhốt thế	lờ hồ Thượng ỏ giữa
Ca-na-đa và Mĩ. Nó	trên 80 000 ki-lô-mét vuông.
-Trung Quốc là nước có biên	chung với nhiều nước nhất -
13 nước. Biên	của nước này	23 840 ki-lô-mét.
Tiếng bắt đầu bằng V. d hoặc gi:
Ở Thư	Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu	
một cuốn sách nặng han 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng	
Gần ba phổn tư trái đất được biển bao phủ'Thái Bình Dưong
là đại	 lớn nhất và bao phủ gần nửa thế	 .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỎ RỘNG VỐN TỪ : DU LÍCH - THÁM HIEM
Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau :
a) Đồ dùng cần cho
chuyến du lịch.
M : va li, cần câu,	
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.
Tổ chức, nhân viên
phục vụ du lịch.
M: tàuthuỷ,bến tàu,	
M: khách sạn, huớng dẫn viên,	
d) Địa điểm tham quan, du lịch.
M: phố cổ, bãi biển,	
Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau :
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm,
M : la bàn, lều trai,	
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua.
M : bão, thú dữ,	
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.
M : kiên trì, dũng cảm,	
Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
TẬP LẰM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới những từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả :
Đàn ngan mói nỏ
Những con ngan nhỏ mới nỏ được ba hôm chỉ to hon cái trứng một tí.
Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con ta nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt vái cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cưàm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nưóc, lâm hoạt động hai con ngưoi bóng mõ. Một cái mỏ màu nhung huou, vừa bằng ngón tay đúa bé mới đẻ và có lê cũng mềm nhu thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ỏ dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.
Viết lại những câu miêu tả mà em cho là hay :
Quan sát các đặc điểm ngoại hình con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc nhà hàng xóm rồi ghi lại:
Quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
1 Chuyển các câu kể dưới đây thành câu cảm :
Câu kể
Câu cảm
a) Con mèo này bát chuột giỏi.
M : - A ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Tròi rét.
Bạn Ngôn châm chỉ.
•
d) Bạn Giang học giỏi.
2 Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau :
Cô giáo ra một bài toán
khó, cả lớp chỉ có một bạn 	
làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.
Vào ngày sinh nhật của
em, có một bạn học cũ đã 	
chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em.
Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.
3 Mỗi câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ?
Câu cảm
Bộc lộ cảm xúc
a) Ôi, bọn Nam đến kìa !
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá !
c) Trài, thật là kinh khủng !
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TÒ IN SAN
Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm M trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây :
Địa chỉ
Họ và tên chủ hộ
Điểm khai báo tam trú, tam vắng số	
	phường, xã	
quận, huyện	 	Thành phố, tỉnh	
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VANG
Họ và tên :	
Sinh ngày :....;	
Nghề nghiệp và nơi làm việc :	
CMND số : 	
Tam trú, tam vắng từ ngày	
Ở đâu đến hoâc đi đâu :	
Lí do : 	'	
Quan hê với chủ hô : 	
Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo :	
	đến ngày	
10. Ngày	tháng	năm	
Cán bộ dâng kí
(Kí, ghi rõ họ, tên)
Chủ hộ
(Hoặc người trình báo)
Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: “Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không ?” Em trả lời mẹ thế nào ?