SGK Vở bài tập Tiếng Việt 4 - Tuần 20 - Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Tuần CHÍNH TẢ b) uôt hoặc uôc : Cày sâu c bẫm, Mang dây b mình. -Th.../..... hay tay đởm, -Ch gặm chân mèo. (ĩ) . Điền vào chỗ trống : a) ch hoặc tr : uyền ong vòm ló im có gì vui Mò nghe ríu rít Như ẻ reo cưòi ? (2) Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau : a) Tiếng có âm tr hoặc ch : Đãng trí bác học Một nhà bác học có tính đãng đi tàu hoả. Khi nhân viên soát vé đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà thấy vé đâu. May là ngưài soát vé này nhận ra ông, bèn bảo : Thôi, ngài không cần xuất vé nữa. Nhà bác học vân loay hoay tìm vé và nói: Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng đưọc vé để biết phải xuống ga nào chứ I b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt: Vị thuốc quý Nhà tho Đúc nổi tiếng Hai-no mắc chúng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. ông dùng rất nhiều thú bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bào ông : Mỗi ngày, ngài hãy ỡn một quở táo, vùa ân vùa đi bộ từ nhà đến quàng trường thành phố. Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh, ông ngạc nhiên nói với bác sĩ: Bây giờ tôi mái biết táo cũng là vị thuốc quý. Bác sĩ mỉm cười: không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt ngài phải vận động. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn sau : Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trưòng Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Viết một đoạn văn khoảng năm câu để kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng các câu kể Ai làm gì ?. TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) Chọn viết theo 1 trong 4 đề bài sau : Tả chiếc cặp sách của em. Tả cái thước kẻ của em. Tả cây bút chì của em. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. Bài làm LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỎ RỘNG VỐN TỪ : sức KHOẺ a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. Tìm từ ngữ và điền vào chỗ trống : M : tập luyện,.......................................................................... M : vạm vỡ,........................................................................... b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. 2 Viết tên các môn thể thao mà em biết: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau : a) Khoẻ như b) Nhanh như M : Khoẻ như voi M : Nhanh như cắt Khoẻ như Nhanh như Khoẻ như Nhanh như Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ? Ăn được ngủ được là tiên Không ân không ngủ mất tiền thêm lo. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIÓI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Hãy viết về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. (M : Phát triển phong trào trồng cây gây rừng, phát triển chăn nuôi, phát triển nghề phụ, giữ gìn xóm làng hay phố phường sạch đẹp,...) Bài làm