SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh

  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 1
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 2
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 3
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 4
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 5
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 6
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 7
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 8
  • Tuần 12 - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh trang 9
Tuần 12
Chính tả
(1). Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau :
M : bát sú / xứ sỏ
sơ
xơ
sú
xứ
mắt
mắc
mứt
mức
(T) a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau ?
sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, 	
sứa, sán
sở, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, 	
sấu, sậy, sổi
Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu X, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa ?
Các tiếng
sóc, sói, sẻ, sỏo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
Viết lại những tiếng có nghĩa
nếu thay s bằng X
sở, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
M : xở (xở thân);	
M : (1) man mát / khang khác
M : xóc (đòn xóc, xóc dồng xu),	
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ° •
Đọc đoạn văn trong Tiếng Việt 5, tập một, trang 115 và thực hiện yêu cầu ỏ dưới :
Phân biệt nghĩa các cụm từ:
Khu dân cư:	
Khu sân xuất: 	
Khu bởo tồn thiên nhiên :	
Nối từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B :
A
B
sinh vật
quan hệ giữa sinh vật (kể cở người) với môi trường xung quanh
sinh thái
tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thục vật và vi sinh vật, có sinh ra, lán lên
và chết
hình thái
hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được
(?) Nối từ ỏ cột A với nghĩa thích hợp ở cột B :
A
B
a) bởo đởm
1) làm cho chắc chắn thục hiện được, giữ gìn được hoặc có đủ những gì cần thiết
b) bởo hiểm
2) cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa
lịch sủ
c) bảo tàng
3) giữ lại, không để mất đi
d) bởo quản
4) đỡ đầu và giúp đõ
e) bào toàn
5) giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt
g) bào tồn
6) giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển,
mất mát
h) bảo trợ
7) chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn
i) bởo vệ
8) giữ gìn để phòng ngừa tai nạn
Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó : Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Chúng em	môi trường sạch đẹp.
Tạp làm vãn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I - Nhận xét
Đọc bài văn Hạng A Cháng (Tiếng Việt 5, tập một, trang 119 - 120), thực hiện các yêu cầu sau :
Xác định phẩn mở bài của bài văn và cho biết tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách nào ?
Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật ?
Từ đầu đến	
Đoạn văn tả hoạt động của A Cháng cho thấy A Cháng là người thế nào ?
Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó.
Luyện tập
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật vể ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó).
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỂ QUAN HỆ TỪ
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :
Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.
Từ in đậm biểu thị quan hệ
Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.
Đoạn văn
Tác dụng của quan hệ từ
A Chóng đeo cày. Cái cày của ngưòi Hmông to nâng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trộn.
M : - của nối cái cày với người Hmông
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
Nếu hoa có ở tròi cao
ĩhì bầy ong cũng mang vào một thom.
Từ in đậm biểu thị quan hệ	
Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ
3. Điền quan hệ từ (và, nhung, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
Tròi bây giò trong vắt, thăm thẳm	cao.
Một vầng trăng tròn, to	đỏ hổng hiện lên	chân tròi, sau
rặng tre đen	một ngôi làng xa.
Trăng quầng	hạn, trăng tán	mưa.
Tôi đã đi nhiều nai, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hon đây nhiều, nhân
dân coi tôi như ngưòi làng	thưong yêu tôi hết mực,	sao
sức quyến rũ, nhớ thưong vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :
- mà ............................................................................................................
-thì
- bằng .............................................................................................................
Tạp làm vãn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
Đọc bài văn Bà tôi (Tiếng Việt 5, tập một, trang 122 - 123). Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà :
Mái tóc:	
Đôi mát:	
Khuôn mặt:	
Giọng nói:	
Đọc bài văn Người thợ rèn (Tiếng Việt 5, tập một, trang 123). Ghi lại vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (từ lúc bắt lấy thỏi thép, lúc quai búa,... cho đến khi thỏi thép biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng) :