SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên

  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 1
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 2
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 3
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 4
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 5
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 6
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 7
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 8
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 9
  • Tuần 8 - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên trang 10
Tuần 8
Chính tả
1. Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây :
Chúng tôi mởi miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rùng thì mặt tròi đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tụ ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm vái hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bĩnh yên phía xa đang chò đón.
Điền tiếng có vẩn uyên thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
a) Chỉ có	mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết 	đi đâu về đâu.
b) Lích cha lích chích vành	
3. Tìm tiếng có âm yê để viết tên các loài chim trong những tranh dưới đây :
hởi	 đỗ	
Mổ tùng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
Đánh dấu X vào □ trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên :
Q Tất cở những gì do con người tạo ra.
Tất cá những gì không do con ngưòi tạo ra.
Tất cở mọi thứ tồn tại xung quanh con ngưòi.
Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau :
Lên thóc xuống ghềnh.
Góp gió thành bão.
Nước chày đá mòn.
Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả không gian :
a) Tả chiều rộng. M : bao la,	
b) Tả chiều dài (xa). M : tít táp,	
Tà chiều cao. M : cao vút,	
Tở chiều sâu. M : hun hút,	
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :
Tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả sóng nước :
Tở tiếng sóng. M : /' ầm,
Tở làn sóng nhẹ. M : lăn tân,	
Tở đợt sóng mạnh. M : cuồn cuộn,	
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được :
Tạp làm vãn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ỏ địa phương em.
2. Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỂ TỪ NHIỀU NGHĨA
Các từ in đạm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp.
Câu
Từ
đồng
âm
Từ
nhiều
nghĩa
Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Tổ em có chín học sinh.
Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
Ngoài đường, mọi ngưòi đã đi lại nhộn nhịp.
Những vạt nuông màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
Những vạt nưong màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cá nắng chiều.
Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hổ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào ? Viết câu trả lời vào chỗ trống.
Câu
Nghĩa của từ “xuân”
a) Mùa xuân(1) là Tết trổng cây
xuân (1) chỉ mùa đầu tiên
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)
trong bốn mùa
b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rốt nổi
xướn(2) 	
tiếng ỏ Trung Quốc đòi nhà Đường, có câu rằng "Nhân sinh thất thập cổ lai hi", nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (...) Khi người
xuân(3)	
ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi càng cao, sức khoẻ càng thấp.
Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó :
Từ
Nghĩa của từ
Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ
a) Cao
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn múc bình thường.
b) Nặng
Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
Ở múc độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bỉnh thường.
- Có vị như vị của dường, mật.
c) Ngọt
(Lòi nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
(Âm thanh) nghe êm tai.
Tạp làm vãn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dụng đoạn mỏ bài, kết bài)
1. Đọc hai đoạn mở bài của bài văn Tả con dường quen thuộc từ nhà em tới trường. Xác định đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp (bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp).
Đoạn
Mỏ
bài
trực
tiếp
Mỗ
bài
gián
tiếp
a) Tù nhà em đến trường có thể đi theo nhiều ngở đường. Nhưng con đường mà em thích đi hán cá là đưòng Nguyễn Trường Tộ.
b) Tuổi thơ của em có biết bao kỉ niệm gắn với những cảnh vật của quê hương. Đây là dòng sông nhỏ dầy ắp tiếng cười của bọn trẻ chúng em mỗi buổi chiều hè. Kia là triền đê rộn rã tiếng hát của thanh niên nam nữ những đêm sáng trăng. Nhưng gần gũi, thân thiết nhốt với em vẫn là con đường từ nhà đến trường - con đường đẹp đẽ suốt những năm tháng học trò của em.
2. Dưới đây là hai cách kết bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng (a) và đoạn kết bài mở rộng (b).
Con đường từ nhà em đến trường có lẽ không khác nhiều lắm những con đưòng trong thành phố, nhưng nó thật thân thiết với em.
Em rất yêu quý con đưòng tù nhà đến trưòng. Sáng nào đi học, em cũng thấy con đưòng rất sạch sê. Em biết đấy là nhò công quét dọn ngày đêm của các cô bác công nhân vệ sinh. Em và các bạn bào nhau không xở rác bùa bãi để con dưòng luôn sạch, đẹp.
Giống nhau
Khác nhau
Không mở rộng
MỞ rộng
»
Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.