SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình

  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 1
  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 2
  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 3
  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 4
  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 5
  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 6
  • Tuần 4 - Chủ điểm: Cánh chim hòa bình trang 7
Tuần 4
Chính tả
a) Chép vần'của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần :
Nhận rõ tính chốt phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, Iđy tên Việt là Phan Lăng.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghĩa
chiến
Nêu nhận xét : Các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo ?
Giống nhau 	
Khác nhau - Có hay không có âm cuối ?	
- Dấu thanh đặt ỏ chữ cái nào ?	
Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên :
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
Gạn đục khơi trong.
Gần mục thì đen, gần đèn thì sóng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :
Hẹp nhà	bụng.
Xấu người	nết.
Trên kính	nhường.
Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
Hoà bình :	
Thương yêu :	
Đoàn kết:	
Giữ gìn :	
Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3 :
Tập làm vãn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Từ những điều đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường.
Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên :
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỂ TỪ TRÁI NGHĨA
Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau :
Ăn ít ngon nhiều.
Ba chìm bây nổi.
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm :
Trần Quốc Toàn tuổi nhỏ mà chí 	
Trẻ	cùng đi đánh giặc.
	trên đoàn kết một lòng.
Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ởnh của em còn 	 mãi
trong kí ức loài ngưòi như lòi nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp :
Việc	nghĩa lớn.
Áo rách khéo vá, hon lành 	may.
Thúc 	dậy sớm.
(4). Tìm những từ trái nghĩa nhau (làm 2 trong 4 ý a, b, c, d) :
Tá hình dáng	
M : cao - thấp 	
Tà hành động	
M : khóc - cười 	
Tà trạng thái	
M : buồn - vui 	
Tở phẩm chốt	
M : tốt - xấu
Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
TA CANH
(Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết)
Lập dàn ý chi tiết một trong các đề bài gợi ý sau :
Tở cởnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vưàn cây (hay trong công viên, trên đưòng phố, trên cánh đồng, nưang rẫy).
Tở một can mưa.
Tà ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ỏ của gia đình em).
Dàn ý chi tiết
(Đề số	)