Giải bài tập Hóa 10 Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học

  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học trang 1
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học trang 2
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học trang 3
  • Bài 16: Luyên tập - Liên kết hóa học trang 4
§16. LUYỆN TẬP: LIÊN KET hóa học
A, LÍ THUYẾT
1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Loại liên kết
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Không cực
Có cực
Định nghĩa
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tư bàng một hay nhiều cặp electron chung.
Bản châ't cùa liên kết
Cho và nhận electron.
Đôi electron chung không lệch về
nguyên tử nào.
Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.
Hiệu độ âm điện
> 1,7
0 -> < 0,4
0,4 -> < 1,7
Đặc tính
Bền
Bền
2. So sánh tinh thê ion, tinh thế nguyên tử, tinh thế phân tử
Khái
niệm
Tinh thế ion
Tinh thể nguyên tứ
Tinh thể phân tứ
Các cation và anion được phân bó' luân phiền đều đặn ỏ' các điểm nút của mạng tinh thế ion.
ơ các điểm nút của mạng tinh	thể
nguyên tử là những nguyên tử
ơ các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử.
Lực liên kết
Các ion mang điện tích trái dâu, hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn.
Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn.
Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị.
Đặc
tính
Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Bền, khá cứng, khó nóng cháy, khó bay hơi.
Không bền, dễ nóng chảy, dề bay hơi.
B. BÀI TẬP
7. a) Viết phương trinh biếu diễn sự hình thành các ion sau dây từ các nguyên tứ tương ứng:
Na -> Na* ;	Cl -> Cl
Mg -> Mg-’ ;	s -> s*
Giải
Al >Ál3'	;	- o->0 2
b) Viết cáu hình electron ciia các nguyên tử cà các ion. Nhận xét uể cấu hình electron lớp ngoài cùng cùa các ion dược tạo tliành.
i]Na -*
Na+ + le;
17CI + le
-> cr
(2,8,1)
(2,8)
(2,8,7)	■
(2,8,8)
12Mg ->
Mg-+ + 2e;
1«S	+ 2e
-> isS“
(2,8,2)
(2,8)
(2,8,6)
(2.8,8)
1,3 AI —>
Aí,+ + 3e;
«0	+ 2e
«0-
(2,8,3)
(2,8)
(2,6)
(2,8)
Nhận xét: Lớp electron ngoài cùng của các ion được tạo thành đều có 8 electron.
2. Trinh bày sư giống nhau cà khác nhau của 3 loại liên het: Liên hết íon, liên hét cộng hóa trị không cực cá liên hết cộng hóa trị cò cực.
Giải
So sánh
Liên kết cộng hóa trị không cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết ion
Giông nhau về mục đích
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giông cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e).
Khác nhau vế cách hình 1 hành
liên kết
Dùng chung e. Cặp e không bị lệch.
Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.
Cho và
nhận
electron.
Thường tạo nên
Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tô' phi kim.
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau.
Giữa kim loại và phi kim.
Nhận xét
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion.
3. Cho dãy oxit SUU day: Nu^o, MgO. AhO:i, SiOí, P’Or„ SO:i, CljOy.
Dựa cào gia trị hiệu dọ ám diện của 2 nguyên tứ trong phân tử. hãy xác định loại liên hét trong từng phàn tứ oxit lira giá trị độ ám điện ở SGK hóa học lớp 10).
Giải
Hiệu độ
âm
điện:
Na2O MgO A12O;; 2,51	2,13	1,83
Liên kết ion
SiO2 P2O3 so3
1,54	1,25	0,86
Liên kết cộng hóa trị có cực
C12O7
0,28
Liên kết cộng hóa trị không cực
a) Dựa vào giá trị độ ăm diện (F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04), hãy xét xem tinh phi kim thay đội như thế nào trong dãy nguyên tố sau: F, o, Cl, N.
b) Viết còng thức cẩu tạo Ciía các phán từ sau đây: N->, CH-, H>0, NH3.
Xét xem phàn tử nào có liên két cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.
Giải
a)
b)
Công thức cấu tạo:
H
I
H
1
N = N;
H - c - H;
I
H
H-O-H;
H - N - H
n2
CH„
H2O
nh3
Hiệu độ ám điện: 0
0,35
1,24
0,84
Độ âm điện: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04.
Nhận xét: Tính phi kim giảm dần (F > o > Cl > N)
Phân tử N',, ch, có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là H2O.
Một nguyên tứ co cấu hình electron ls~2s~2p:1.
a) Xác dịnh vị tri cửa nguyên tó dó trong báng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử hợp
chất khi với hidro.
b) Viết cóng thức electron và công thức cấu tạo cửa phân tử dó.
Vị trí cùa nguyên tô' trong bảng tuần hoàn:
Tổng sô' electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tô' là 7 (ô thứ 7).
Có 2 lớp electron suy ra nguyên tô' ở chu kì 2.
Nguyên tô p, có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là NH3.
Công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử:
H:N:H	H-N-H
Công thúc electron ..	;	Công thức cấu tạo:	I
H	H
a) Lấy vi dụ về tinh the ion. tinh thế nguyên tử, tinh the phân tư.
So sánh nhiệt độ nông cháy của các loại tinh thể dó. Giải thích.
Tinh thế nào dần diện được ở trạng thái rán? Tinh thế nào dẫn điện dược khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?
a) Tinh thề ion:	CsBr; CsCl; NaCl; MgO.
Tinh t hế nguyên tử:	kim cương.
Tinh thế phân tứ:	băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit.
So sánh nhiệt dộ nóng chảy cùa ba loại tinh thể:
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dâ’u lớn nên tinh thế’ ion rát bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hưi, khó nóng chay.
Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử 1’â’t lớn, vì vậy nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Trong tinh'thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực hút tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tứ dễ nóng chày, dễ bay hơi.
Tinh thể nào dẫn điện được ỏ' trạng thái rắn? Trả lời: Không.
Tinh thế nào dần điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước? Trả lời: Tinh thê’ ion
Xác định diện hóa trị cùa các nguyên tố nhóm VIA. VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm ỈA.
Giải
Điện hóa trị cùa các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chát với các nguyên tô nhóm IÀ là:
Các nguyên tô’ kim loại thuộc nhóm IA có sô’ electron ở lớp ngoài cùng là 1 có thế nhường đi, nên có điện hóa trị 1+.
Các nguyên tô phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 1 electron lớp ngoài cùng, có thế’ nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hóa trị 2-; 1-.
a) Dựa váo vị tri của các nguyên tó trong báng tuần hoàn, háy nêu rõ trong cúc nguyên tỏ
sau đây. những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong còng thức hóa học các oxit cao nhất: Si. p. Cl.s. c. N, Se. lir.
bì Những nguyên tố nào sau dây có cùng cộng.hóa trị trong cóng thức hóa học các hợp chát khi với hidro: p, s. F, Si. Cl, N. As, Te-
Giải
Những nguyên tô’ có cùng hóa trị trong các oxit cao nhát:
RO2	r205	ro.,	r207
Si. c	p, N	s, Se	cĩ, Br
Những nguyên tố có cùng hóa trị trong hợp chất khí với hidro:
RH
F,.C1
s, c, H,PO,.
NI ỉ , .
Bi:
Rtb	RH;1	RH,
Si	N, p, As s, Te
Xác định số oxi hóa cua Mn,	Cr. Cl,	p. N,
Trong phàn tử: KMnOI.	NaXhyO;.	KCIO.I.
Trong ion: NO.Ị ;	so~t ;	co~i ,	Br
Giải
Xác định sô’ oxi hóa của Mn, Cr, Cl, p trong các phán tử sau:
KMnO,,	Na2Cr2O7,	KC1O.,,	H.PO,.
Xác định sô’ oxi hóa của N, s, C, Br, trong các ion:
NO,;	sot;	CO-;,	Br ;	NH;.