Giải tiếng Anh lớp 5 UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU?

  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 1
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 2
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 3
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 4
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 5
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 6
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 7
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 8
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 9
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 10
  • UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU? trang 11
UNIT 11: WHAT’S THE MATTER WITH YOU?
BÀI 11: CÓ CHUYỆN GÌ VỚI BẠN THẾ? / BẠN BỊ
LÀM SAO VẬY?
TỪ VỰNG
matter (n) vấn đề, việc, chuyện ['masts]
carry (v) mang, vác [’kasri]
doctor (n) bác sĩ ['dokts]
fever (n) cơn sốt, bệnh sốt, sốt [fi.vs]
headache (n) đau đầu [’hedeik]
take (V) cầm, nắm, lây, dần [teik]
take a rest (phr) nghỉ ngơi [teik ]
clean (v) lau, chùi [kli:n]
cold (n) cảm lạnh [kouldì
toothache (n) đau răng [’tu:0eik]
temperature (n) nhiệt độ, sốt ['temprstfs]
cough (n) ho
[kof]
sore eyes (n) đau mắt [ssr: 'ai]
sweet (n) đồ ngọt, kẹo ngọt [swi:t]
meal (n) bữa ăn [mid]
dentist (n) nha sĩ
['dentist]
earache (n) đau tai
['isreik]
hand (n) bàn tay
[haend]
karate (rr) võ ka-ra-tê
[ks'ra:ti]
thing (n) vật, thứ
[0IT)]
poor (adj) đáng thương, tội nghiệp [po:]
shower (n) tắm (tắm dưới vòi sen) [■Jaus]
backache (n) đau lưng
['baskeik]
eye drops (n) thuốc nhỏ mắt [ai drop]
regularly (adj) thường xuyên, đều đặn
[’regjulsri]
pain (n) sự đau nhức, sự đau đớn [pein]
before (pre) trước khi
[bi'fo:]
after (pre) sau khi
[’a:fts]
short (adj) ngắn, lùn
Lfo:t]
nail (n) móng tay
[neil]
sore throat [sor 0root] (n) đau họng, viêm họng, đau cổ stomach ache ['stomak 'eik] (n) đau bụng, đau dạ dày, đau bao tử corner ['ko:ns] (n) góc (góc phố, góc đường, góc sân,...) above [s'bAv] (adv) ở trên, trên dầu, trên dinh dầu
NGỬ PHÁP
Một Số từ chỉ bộ phận cơ thể người
head (dầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),...
Bổ sung một số từ chỉ bệnh
rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xưdng), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy dậu), depression (suy nhược cd thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối loại ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)...
Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ mặt bất an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
What is + the matter with + you (her/him)?
Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ây) thế?
"the matter" (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ "to be" làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ "to be" là "is".
Đáp:
1 have ... .,.
+ từ chí bệnh.
He (She) has
Tôi
_	bị...
Cậu (Cô) ây 	
Ex: What's the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?
I have a fever.	Tôi bị sốt.
What's the matter with him? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? He has a backache.	Cậu ấy bị dau lưng.
Cách dùng “should/shouldn’t” (nên/không nên)
Cách thành lập
Câu khẳng định:	
Chủ ngữ (S) + should + dộng từ (V)
Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.
Câu phủ định:	
Pchủ ngữ (S) + shouldn’t + dộng từ (V)
Ex: You shouldn't eat too many candies.
Bợn không nên ăn quớ nhiều kẹo.
Câu nghi vấn:
Should + chủ ngữ (S) + dộng từ (V)...?
Ex: Should he go to the dentist?
Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?
Cách dùng
Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
Ex: How should I know? Làm sao tôi biết được kia chứ?
Why should he thinks that? Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?
Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tỏ sự ngạc nhiên, thường dùng với "but".
Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.
Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính lờ anh ấy. What should I find but an enormous spider.
Cái mà tôi nhìn thây lại chính là một con nhện khổng lồ.
Khuyên ai nên/không nên làm gì (về sức khỏe)
Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mầu câu sau:
Khuyên ai nên:
You (He/She) + should + động từ.
Bợn (Cậu/Cô ấy) nên.	
Khuyên không nên:	
You (He/She) + shouldn’t + động từ.
Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên.
Đáp lởi khuyên:	
Yes, I (He/She) + will. Thanks.
Vâng, tôi (câu/cô ây) sẽ... cảm ơn bạn.
OK, I (He/She) + won’t. Thanks.
Được, tôi (câu/cô ấy) sẻ không... câm ơn bợn.
Ex: I have a headache. Tôi bị dau đầu.
You should take some aspirins. Bợn nên uô'ng vài viên aspirin. He has a cold. Cậu ấy bị cảm lợnh.
He shouldn't go out. Cậu ấy không nên ra ngoài.
She has a cough. Cô ấy bị ho.
She shouldn't go to school. Cô ấy không nên đi học.
Nam has a toothache. Nam bị đau răng.
He shouldn't eat too many candies.
Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo.
He should go to the dentist. Cậu ấy nên đi khám ở nha sĩ.
BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
Nhìn, nghe và lộp lại
Tony, get up! Breakfast's ready.
Tony, dậy nào con! Bữa sáng đã sân sàng.
Sorry, I can't have breafast, Mum.
Xin lỗi, con không thể ăn sáng mẹ à.
Why not? What's the matter with you?
Tợi sao không? Con có vấn dề gì à?
I don't feel well. I have a headache.
Con cảm thây không khỏe. Con bị dau đầu.
Oh, you have a fever, too.
Ồ, con cũng bị sốt nữa.
Yes, Mum. I feel very hot.
Da mẹ. Con cảm thấy rất nóng.
What's the matter with Tony?
Có vấn dề gì với Tony vậy em?
He has a fevẹr. I'll take him to the doctor after breakfast.
Con bị sốt. Em sê dẫn con đi bác sĩ sau bữa ăn sáng.
Bợn bị làm sao vậy?
Tôi bị đau răng.
Bạn bị làm sao vậy?
Tôi bị đau tai.
Bạn bị làm sao vậy?
Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng. Bợn bị làm sao vậy?
Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử.
Chỉ và đọc
What's the matter with you?
I have a toothache.
What's the matter with you?
I have an earache.
What's the matter with you?
I have a sore throat.
What's the matter with you?
I have a stomach ache,
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe What's the matter with you/him/her/them?
Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao?
I/They have a/an...
Tôi/Họ bị...
He/She has a/an...
Cậu/Cô ấy bị...
♦
Nghe và đánh dấu chọn (S)
headache
(đau đầu)
Sore throat
(đau họng)
toothache
(đau răng)
stomach ache
(đau bao tử)
1. Nam
z
2. Peter
z
3. Linda
✓
4. Tony
z
Audio script
Mai: What's the matter with you, Nam?
Nam: I have a bad toothache.
Mai: Oh, poor you!
Quan: Where's Peter, Linda?
Linda: He can't come to school today. He's seeing the doctor. Quan: What's the matter with him?
Linda: He has a stomach ache.
Mai: I can't see Linda. Where is she?
Quan: She's at home today.
Mai: What's the matter with her?
Quan: She has a bad headache.
Mai: Oh, really? Let's go and see her after school.
Mai: Hello?
Tony: Hi, Mai. It's Tony.
Mai: Sorry. I can't hear you.
Tony: It's Tony. It's Tony!
Mai: Oh, Tony! What's the matter with your voice?
Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can't meet you today.
Đọc và hoàn thành
toothache
Cô ấy dau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng.
fever
Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt.
earache
Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai.
stomach ache
Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử .
sore throat
Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng.
Chúng ta cùng hát What’s the matter with you?
Con bị sao thế?
Come on, get up, get out of bed.
It's time to go to school.
I'm sorry, Mum, I don't feel well.
I have a headache and a fever, too.
Thôi nào, dậy di, rơ khỏi giường.
Đến giờ đi học rồi.
Con xin lỗi mẹ, con cảm thây không khỏe.
Con đau đầu vờ bị sốt nữa.
What's wrong? What's wrong?
What's the matter with you?
I'm sorry, Mum, I don't feel well.
I have a headache and a fever, too.
Chuyện gì vậy? Chuyện gì vậy?
Con bị sao thế?
Con xin lỗi mẹ, con cảm thây không khỏe.
Con đau răng và đau họng nữa.
Bài học 2
Nhìn, nghe và lặp lại.
Where's Nam? I can't see him here.
Nam ở đâu? ỉyiình không thây cậu ấy ở đây.
He's sitting over there, in the corner of the gym.
Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục.
Hi, Nam. Why aren't you practising karate?
Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ?
I don't feel well. I have a backache.
Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng.
Sorry to hear that.
Rất tiếc khi biết diều dó.
You should go to the doctor now, Nam.
Bợn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à.
OK, I will. Thanks, Mai.
Được rồi, tôi sẻ đi. Cảm dn bạn, Mai à.
You should take a rest and shouldn't play sports for a few days.
Cháu nên nghĩ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày. Thank you, doctor.
Cảm ơn bác sĩ.
Chỉ và đọc
You should go to the doctor.	Bạn nên đi bác sĩ.
Yes, I will. Thanks.	Vâng, tôi sẽ di. cảm ơn bạn.
You should go to the dentist.	Bạn nên đi nha sĩ.
Yes, I will. Thanks.	Vâng, tôi sẽ đi. cảm ơn bạn.
You should take a rest.	Bợn nên nghĩ ngơi.
Yes, I will. Thanks.	Vâng, tôi sẽ nghỉ ngơi, cảm ơn bợn.
You should eat a lot of fruit. Bạn nên ỡn nhiều trái cây.
Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẻ ăn nhiều trái cây. cảm ơn bạn.
You shouldn't carry heavy things.
Bạn không nên mang những vật nặng.
OK, I won't. Thanks.
Được rồi, tôi sẻ không mang những vật nặng, cảm ơn bạn.
You shouldn't eat a lot of sweets. Bạn không nên ăn nhiều kẹo.
OK, I won't. Thanks. Được rồi, tôi sẽ không nhiều kẹo. Cảm ơn bạn.
Chúng ta cùng nói
Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô đy biết nên/không nên làm gì.
I have a/an... You should...
Yes	Thanks.
You shouldn't. OK,... Thanks.
Bạn bi...
Bạn nên...
Vâng,... Cảm ơn bạn. Bạn không nên...
Được rồi,... Cảm ơn bợn.
4. Nghe và hoàn thành
Health problem
(vấn đề sức khỏe)
Should
(Nên)
Shouldn’t
(Không nên)
1. Quan
stomach ache (đau bao tử)
should go to the doctor
(nên đi bác sĩ)
2. Tony
fever (sốt)
shouldn't go to school (không nên đi học)
3. Phong
toothache (đau răng)
shouldn't eat ice cream (không nên ăm kem)
4. Mrs Green
backache(đau lưng)
shouldn't carry heavy things (không nên mang những vật nặng)
Audio script
Quan: I don't feel very well.
Mai: What's the matter with you?
Quan: I have a stomach ache.
Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan. Quan: OK, I will. Thanks.
Tony's mother: You don't look very well. What's the matter with you? Tony: I have a fever.
Tony's mother: Let me see. Oh, you're very hot. You shouldn't go to school today.
Mai: Let's have ice cream.
Nam: Great idea!
Phong: Sorry, I can't.
Mai: What's the matter with you, Phong?
Phong: I have a bad toothache.
Mai: Oh, then you shouldn't eat ice cream. How about milk?
Phong: Good idea. Thanks, Mai.
Nam: Hi, Mrs Green. What's the matter with you?
Mrs Green: I have a backache.
Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn't carry heavy things. Let me help you.
Mrs Green: Thanks, Nam. That's very kind of you.
Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to
(1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest
Quân: Phong ở đâu?
Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học.
Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay.
Quân: Ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ốy quá!
Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony?
Tony: Tôi bị đau trong họng của mình.
Mai: Ôi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó.
Tony: Vâng, tôi sẽ thực hiện, cảm ơn bạn, Mai à.
Chúng ta cùng chơi
What’s the matter with you? (Charades)
Bạn bị làm sao? (Đố chữ)
Bài học 3
Nghe và lặp lại
What's the matter with you? V I have a headache. V
What's the matter with you? V I have a toothache. V
What's the matter with you? V I have a stomach ache. \
Bạn bị làm sao? Tôi bị đau đầu. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau răng. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau bụng.
Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó hỏi và trả lài
Bạn bị làm sao?
Tôi bị đau đầu.
Bạn bị làm sao?
Tôi bị đau lưng.
Bạn bị làm sao?
Tôi bị đau bao tử.
Bạn bị làm sao?
Tôi bị đau trong bao tử.
Bạn bị làm sao?
Bạn bị làm sao thế?
Tôi bị đau răng.
Bạn nên đi nha sĩ.
Bạn không nên ăn nhiều kẹo.
Bạn bị làm sao thế?
Tôi bị đau đầu.
Bạn nên đi bác sĩ.
Bạn không nên xem ti vi quá nhiều.
b What's the matter with you?
I have a headache.
b What's the matter with you?
I have a backache.
a What's the matter with you?
I have a stomach ache.
a What's the matter with you?
I have a pain in the stomach
Chúng ta cùng ca hát
What’s the matter with you?
What's the matter with you?
I have a toothache.
You should go to the dentist.
You shouldn't eat lots of sweets.
What's the matter with you?
I have a headache.
You should go to the doctor.
You shouldn't watch too much TV.
Đọc và nối. Sau đó nói
Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe
1. f Rửa tay bạn trước những bữa ăn.
d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.
e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng.
a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần.
c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch.
b Tắm mỗi ngày.
5. Viết lời khuyên của em
He/She should...
He/She shouldn’t...
1. Tony has a bad toothache. Tony bi đau răng nặng.
He should brush his teeth after meals. Cậu ấy nên đánh/chải răng sau bữa ăn.
He shouldn't eat ice cream. Cậu ấy không nên ăn kem.
2. Quan has a bad cold. Quân bị cảm nặng.
He should keep warm. Cậu ấy nên giữ ấm.
He shouldn't go out. Cậu ấy không nên đi ra ngoài.
3. Phong has a stomach ache. Phong bị đau bụng.
He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.
He shouldn't eat too much chocolate. Cậu ây không nên ăn quá nhiều sô cô la.
4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng.
He should keep warm. Cậu ấy nên giữ âm.
He shouldn't eat ice
cream. He shouldn't drink ice water. Cậu ấy không nên ăn kem. Cậu ấy không nên uống nước đá.
Dự án
Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra rời khuyên.
Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đẻ phổ biến về sức khỏe vờ đưa ra lời khuyên.
nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.