Giải tiếng Anh lớp 5 UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY?

  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 1
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 2
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 3
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 4
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 5
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 6
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 7
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 8
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 9
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 10
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 11
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 12
  • UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY? trang 13
UNIT 4: DID YOU GO TO THE PARTY?
BÀI 4: CÓ PHẢI BẠN ĐĂ ĐI Dự TIỆC KHÔNG?
I.TỪVựNG
a lot of (adv) nhiều [3 lDt ov]
picnic (n) dỡ ngoợi i'piknik]
funfair (n) hội chợ vui chdi
chat (V) tán gầu, nói chuyện phiếm [’tjaetl]
thought (n) sự tư tưởng, sự suy nghĩ [0o:t]
birthday (n) sinh nhật
[’fAnfes]
[’b3:0dei]
invite (v) mời
classmates (n) bợn cùng lớp
[in'vAit]
['kla:smeit]
join (V) tham gia
food (n) thức ăn
[d30in]
[fo:d]
party (n) buổi tiệc
cartoon (n) phim hoạt hình
i’pa:ti]
[ka:'tu:n]
present (n) quà
take part (phr) tham gia
['preznt]
[teik pa:t]
II. NGỬ PHÁP
Mạo từ bất định “a/an”
Đinh nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc dể giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
an đUng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, ỉ, o, u).
Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ).
an đUng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)
Mạo từ xác định “the”
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lần số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cộp tới. Ex: Khi nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lần người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
(Người Việt Nam thường uống trà.) (người Việt Nam Nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
(Chúng tôi thích các loợi trà của Thái Nguyên.)
(dùng "the" vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
He likes the butter of France.
(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France
(Nước Pháp)).
“The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)
The whale is a mammal, not a fish.
(Cá voi là động vật có vú, không phải là cớ nói chung.)
ở đây "the television, the whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tốt cả tivi, cá voi trên trái đốt này.
Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã
kết thúc ở hiện tại.
Ex: She came back last Friday.
Cô ấy dã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street. Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
They didn't agree to the deal.
Họ đã không đồng ý giao dịch đó.
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và dã
kết thúc ở hiện tại.
Ex: She lived in Tokyo for seven years.
Cô ây đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi dỡ di xem tất cả các cuộc triển lỡm nghệ thuật mà tôi có thể.
Hỏi và đáp về ai đó có làm một cái gì đó không
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì dó trong quá khứ hay
không, ta dùng mầu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trọ động từ "did" cho tất cả các chủ ngữ và chuyển "did" ra đầu câu, cuối câu đạt dấu "?".
Ex: Did you visit Tuan Chau island?
Bợn có thăm đảo Tuần Châu không?
Yes, I did. Vâng, có chứ.
Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc
Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What did + she (he/you/they) + do + at the party?
Cô ấy (Cậu ây/bợn/họ) đỡ làm gì ở bữa tiệc? Hoộc
What did + she (he/you/they) + do + there?
Cô â'y (Cậu â'y/bợn/họ) đã làm gì ở đó?
Đáp:
She (He/I/They) + động từ ỏ quá khứ + ...
Cô ây (Cậu ấy/Tôi/Họ) đã ở...
Ex: What did you do at the party? Bợn đã làm gì ở bữa tiệc?
I ate a lot of food. Tôi đỡ ăn nhiều thức ăn.
Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào
rúc sau:
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bợn là khi nào? Hoặc
When was Trinh’s birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Trinh là khi nào?
Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu
Đáp:
It was +...
Nó đỡ...
Ex: When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bqn là khi nào?
When was Khang's birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
It was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước. / Chủ nhật trước.
Mở rộng:
Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra
Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:
Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động từ chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/he nên động từ "to be" ta dùng là “was”.
Ex: Where was he last weekend?
Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?
He was at home. Cậu ấy dã ở nhà.
Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.
Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trọ động từ “did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.	
What did + she (he/you/they) + do + trạng từ chỉ thời gian ỏ quá khứ? Cô ấy (Cậu ây/bạn/họ) đã làm gì vào...?
Đáp:
She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ...
Cô ấy (Cậu ấy/Tôi/Họ) dỡ ở...
Ex: What did you do last Sunday?
Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?
I went to Ha Long Bay. Tôi đã đến vịnh Hạ Long.
Cấu trúc (4) dùng dể hỏi ai dó đã di dâu vào thởi gian ở quá khứ.
Where did + she (he/you/they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? Cô ấy (Cậu ây/bợn/họ) dã đi dâu vào...?
Đáp:
She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ...
Cô ấy (Cậu ây/Tôi/Họ) đã...
Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bạn đã đi đâu?
I went to the zoo.	Tôi đã đến sở thú.
Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì
Khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:	
What present did you give + tên người được tặng / her/him?
Bạn đã tặng quà gì cho...?
"tên người được tặng (her/him)": đóng vai trò là tân ngừ trong câu.
give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trọ động từ "did" cho tất cả các chủ ngữ.
Đê’ trả lởi cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:	
I gave + tên người được tộng / her/him + tên món quà.
Tôi đã tặng...
Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà. gave là dạng quá khứ của give.
Ex: What present did you give her?
Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?
I gave her a pink clock.
Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.
Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.
Khi tặng cho ai đó
Khi tặng quà hay vật dụng cho ai đó, chúng ta có thể sử dụng, mầu câu sau:
BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
Nhìn, nghe và lộp lại
Are you going to Nam's birthday party?
Bạn sẽ đi dự tiệc sinh nhật Nam phải không?
Nam's birthday party? It was last Sunday.
Tiệc sinh nhật Nam ư? Nó đã Chủ nhật trước.
Oh no! I thought it was today!
Ồ không! Mình nghĩ nó là hôm nay!
Did you go to the party?
Bợn dã đi dự tiệc phải không?
Yes, I did. I went with Phong.
Vâng, đúng rồi. Mình đi với Phong.
How about you, Mai? Did you go to the party?
Còn bợn thì sao Mai? Bợn có di dự tiệc không?
No, I didn't. I visited my grandparents.
Không, mình không di. Mình dã di thăm ông bà mình.
Did you enjoy Nam's party, Phong?
Bạn có thích bữa tiệc của Nam không Phong?
Yes! We had a lot of fun!
Có! Chúng mình có thật nhiều niềm vui!
Chỉ và đọc
Did you go on a picnic?
Bạn dã di dã ngoợi phải không?
Yes, I did. I No, I didn't.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không di.
Did you enjoy the party?
Bạn có thích bữa tiệc không?
Yes, I did. / No, I didn't.
Vâng, tôi có. / Không, tôi không thích.
Did you join the funfair?
Bợn dã tham gia hội chợ vui chơi phải không?
Yes, I did. / No, I didn't.
Vâng, dúng rồi. / Không, tôi không tham gia.
Did you watch TV?
Bạn đã xem ti vi phải không?
Yes, I did. / No, I didn't.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không xem.
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì bạn đã làm.
Did you go on a picnic?
Did you enjoy the weekend?
Did you watch TV?
Yes, I did. / No, I didn't.
4. Nghe và đánh dấu chọn Có (Y) hoặc Không (N)
1. N	2. Y	3 N
Bợn đã đi dã ngoợi phải không? Bợn có thích cuối tuần không?
Bợn đã xem ti vi phải không?
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không...
Audio script
Phong: Did you go to the zoo yesterday, Linda?
Linda: No, I didn't.
Phong: Did you stay at home?
Linda: Yes, I did.
Phong: Were you at the sports festival, Mai?
Mai: Oh, yes.
Phong: Did you enjoy it?
Mai: No, I didn't. It was so crowded.
Mai: Did you stay at home yesterday, Tony?
Tony: No, I didn't.
Mai: Where did you go?
\ Tony: I went to visit my grandparents.
Đọc và hoàn thành
(l)went (2) festival (3) joined (4) sports (5) enjoyed
Linda và Tom đã trải qua những kỳ nghĩ của họ. Họ đi nhiều nơi khác nhau. Linda đã đi lễ hội hoa ở Đà Lạt. Tom đã tham gia vào một lễ hội thể thao (hội thao). Họ thích những kỳ nghỉ của họ rất nhiều.
Chúng ta cùng hát
What did you do on Teachers’ Day?
Bạn dã làm gì vào ngày Nhà giáo?
What did you do? What did you do?
What did you do on Teachers' Day?
Did you have fun? Did you have fun?
Yes, we did. We had lots of fun!
Bạn đã làm gì? Bạn đã làm gì?
Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?
Bạn có vui không? Bợn có vui không?
Vông, chúng tôi vui. Chúng tôi có nhiều niềm vui!
Did you go? Did you go?
Did you go on a picnic?
No, we didn't. No, we didn't.
We didn't go on a picnic.
Bọn đõ đi phái không? Bạn đã đi phái không?
Bọn đã đi dã ngoại phỏi không?
Không, chúng tôi không đi. Không, chúng tôi không đi.
Chúng tôi đõ không đi dã ngoợi.
Bài học 2
Nhìn, nghe và lộp lại
Did you go to Mai's birthday party yesterday, Peter?
Bợn có đến dự bữa tiệc sinh nhật của Mai ngày hôm qua không Peter?
Yes, I did.
Vâng, có.
What did you do there?
Bạn đỡ làm gì ở đó?
I ate a lot of food. It was great.
Tôi dã ăn nhiều thức ăn. Nó thật tuyệt.
Did you do anything else?
Bợn đã làm điều gì khác nữa không?
We sang and danced happily.
Chúng tôi hát và nhảy múa thật vui.
Did you have a good time?
Các bạn dã có một khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Yes, we did.
Vâng, dúng thế.
Chỉ và đọc
What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc?
\Ne had nice food and drink.
Chúng tôi đã uống và ăn thức ăn ngon.
What did you do at the party?
Các bạn đỡ làm gì tại bữa tiệc?
\Ne had played hide-and-seek.
Chúng tôi đã chơi trốn tìm.
What did you do at the party?
Các bợn đã làm gì tại bữa tiệc?
We chatted with friends.
Chúng tôi đã trò chuyện với những người bạn.
What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tợi bữa tiệc?
We watched cartoons.
Chúng tôi đã xem nhiều phim hoợt hình.
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về em và bạn em đã làm gì.
Did you...?	Bợn đã... phải không?
Yes, I did. / No, I didn't. Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không. How was it?	Nó như thế nào?
Nó là...
It was...
What did you do there? Bạn dã làm gì ở đó? I/We...	Tôi/Chúng tôi...
Nghe và khoanh tròn a hoặc b
 a	Nam's school had a sports festival.
Trường của Nam có ngày hội thao.
b Mai bought comic books.
Mai dã mua những quyển truyện tranh.
b Phong enjoyed the food and drink.
Phong thích thức ăn và thức uống.
Audio script
Linda: Where were you yesterday, Nam?
Nam: I was at school.
Linda: What did you do there?
Nam: We had a sports festival.
Linda: Did you join Sports Day, Mai?
Mai: No, I didn't. I went to the book fair.
Linda: Did you buy anything?
Mai: Yes, I bought some comic books.
Linda: Where were you yesterday, Phong?
Phong: I was at Peter's birthday party.
Linda: What did you do there?
Phong: We sang, danced and enjoyed the food and drink.
Linda: Sounds great!
Viết về em
Where were you yesterday? Bợn đã ở đâu vào hôm qua?
I was at school.	Tôi đã ở trường.
What did you do there?	Bợn đã làm gì ở đó?
I played football with my friends.
Tôi đã chơi bóng đá với những người bọn.
Did you enjoy it?	Bợn có thích nó không?
Yes, I did.	Vâng, tôi thích.
Chúng ta cùng chơi
Tic-tac-toe (Trò chơi cờ ca rô)
Bài học 3
Nghe và lặp lại
'party	I went to Mai's birthday party yesterday.
bữa tiệc Ngày hôm qua, tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Mai.
‘Sunday They took part in the festival on Sunday.
chủ nhật Họ đã tham gia lễ hội vào ngày Chủ nhật. en'joyed	We enjoyed the food and drink at the party.
thích	Chúng tôi thích thức ăn và nước uô'ng tợi bữa tiệc.
in'vite	I want to invite Tony and Phong to my birthday party.
mời	Tôi muôn mời Tony và Phong đến tiệc sinh nhật tôi.
Đánh dấu nhấn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó
'water (nước)
3. en'joy (thích)
5. in'vite (bữa tiệc)
7. 'comics (truyện tranh) 9. car'toon (hoạt hình)
re'peat (lặp lại)
'party (bữa tiệc)
'birthday (nước)
'Monday (thứ Hai)
'picnic (dã ngoại)
'Sunday (Chủ nhật)
com'plete (hoàn thành)
Chúng ta cùng ca hát
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was your birthday?
It was last Sunday.
Who did you invite?
All my best friends,
Sinh nhật của bợn (đã qua) khi nào?
Nó là Chủ nhật trước.
Bạn đã mời ai?
Tất cả bợn thân của mình.
What did you do?
We ate cakes and sweets.
Did you enjoy it?
Yes! It was great!
Các bạn đỡ làm gì?
Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.
Bạn có thích nó không?
Có! Nó thật là tuyệt!
Đọc và trả lời
Tên mình là Nam. Chủ nhột trước là sinh nhột của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bữa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là những quyển truyện tranh, những con người máy (robot) và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nước ép trái cây. Chúng tôi hát những bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cũng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi đàn piano (dương cầm). Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bữa tiệc rốt nhiều.
Sinh nhột Nam đã qua khi nào?
It was last Sunday.
Nó vào Chủ nhật trước.
Ai đã đến bữa tiệc sinh nhật của Nam?
Some of his classmates went to his birthday party.
Một vài bợn học đã đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy.
Phong đã làm gì ở bữa tiệc?
Phong played the guitar.
Phong đã chơi đàn ghi ta.
Linda đã làm gì ở bữa tiệc?
Linda played the piano.
Linda đã chơi đàn piano.
Viết về bữa tiệc sinh nhật của em
When was your last birthday party?
Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bợn là khi nào?
It was last month.
Nó là tháng trước.
Who went to your party?
Ai dến dự bữa tiệc của bợn?
All my best friends.
Tất cả bạn thân của tôi.
What did you and your friends do at the party?
Bạn và bạn của bạn dã làm gì tợi bữa tiệc?
We sang and danced at the party.
Chứng tôi đã hát và nhảy múa tợi bữa tiệc.
Dự án
Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/ cô ấy.
Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
hỏi và trả lời những câu hỏi về nhừng hoạt động đã qua.
nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.
đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.
viết về tiệc sinh nhật của tôi.