Giải tiếng Anh lớp 5 UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE?

  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 1
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 2
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 3
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 4
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 5
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 6
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 7
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 8
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 9
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 10
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 11
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 12
  • UNIT 16: WHERE'S THE POST OFFICE? trang 13
UNIT 16: WHERE’S THE POST OFFICE?
BÀI 16: BƯU ĐIỆN ở ĐÂU?
TỪ VựNG
between (pre) ở giữa [bi'twi:n]
coach (n) xe khách, xe đò [ksotf]
next to (pre) kế bên, bên cợnh [nekst tu:]
opposite (pre) đổ? diện [’spssit]
theatre (n) nhà hát ['Gists]
museum (n) viện bảo tàng [mju: 'zism]
go down (phr) đi xuốhg [goo daan]
go along (phr) đi dọc theo [goo s'lsg]
post office (n) bưu diện [poost 'sfis]
supermarket (n) siêu thị ['su:ps,ma:kit]
stadium (n) sân vận động ['steidism]
NGỬ PHÁP
straight (adj) thẳng, không cong [streit]
ahead (adj/adv) về phía trước [s'hed]
straight ahead (phr) thẳng về phía trước [streit s'hed]
corner (n) góc (góc phố, góc dường) ['ks:ns]
pharmacy (n) nhà thuốc, hiệu thuốc tây [’fa:mssi]
lost (V) lạc (dường), mất
[lost]
along (pre) dọc theo
[s'lsr)]
direction (n) hướng dần
[di'rekjn]
block (n) tòa nhà
[bisk]
metres (n) mét
[’mils]
Hỏi đường
Khi muốn hỏi ai đó về đường đi, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau đây:	
Excuse me, where’s the + danh từ chỉ nơi chốn?
Xin lỗi (Phiền bạn), (cho tôi biết)... ở đây?
Can you show me the way to the + danh từ chỉ nơi chốn, please?
Vui lòng chỉ cho tôi đường đến... không ợ?	
show (chỉ); the way to (đường tới)
Một số danh từ chỉ nơi chốn các em cần nhớ: zoo (sở thú), cinema (rợp chiếu phim), theatre (nhờ hát), supermarket (siêu thị), park (công viên), bus-stop (trợm xe buýt), hospital (bệnh viện), church (nhà thờ), bank (ngân hàng), museum (viện bảo tàng), canteen (căng tin), food stall (quầy bán thực phẩm), post office (bưu điện), bookshop (n) hiệu sách), toys shop (cửa hàng bán đồ chơi)
- Để trả lời cho cấu trúc hỏi đường trên, chúng ta có thể dùng cđu trúc sau:
It’s + cụm từ chỉ đường/phương hướng.
Nó...	
Một số cụm từ chỉ đường / phương hướng các em cần nhớ:
turn right rẽ phải, turn left rẽ trói, on your left bên trái của bợn, on
your right bên phải của bạn, go straight a head đi thẳng về phía trước, go along the Street đi dọc theo con đường, at the corner of the Street ờ góc phố, to the left of về phía bên trái của, to the right of về phía bên phải của, next to kế bên, opposite đối diện, beside bên cợnh, between ở giữa, over there ở đằng kia, on the left of the road (street) bên trái đường, on the right of the road (street) bên phải đưàng
Ex: Excuse me, where's the post office?
Phiền bạn, cho tôi biết bưu điện ở dâu?
Go along the Street. It's by the lake.
Đi dọc theo con đường. Nó ở gần hồ.
The bus stop is at the corner of the street.
Trạm dừng xe buýt ở góc phô'.
The post office is next to the bookstore.
Bưu điện ở kế bên nhà sách.
The cinema is opposite the theatre.
Rạp chiếu phim dối diện nhà hát.
The church is between the museum and the park.
Nhà thà ở giữa bảo tàng và công viên.
Hỏi đáp ai đó làm cách nào để đến được nơi nào đó
Khi muốn hỏi ai đó làm cách nào để đến được một nơi nào đó,
chúng ta có thể sử dụng cđu trúc sau:
How can I get to + danh từ chỉ nơi chốn?
Làm thế nào để tôi có thể đến...?
How can I get there?
Làm thế nào để tôi có thể đến ƠƯỢc đó?
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng cđu trúc sau:
You can + phương tiện đi lại.
Bợn có thể...
* Một số phương tiên đi lại mà các em cần nhớ:
go by bus (đi bàng xe buýt), go by coach (đi bong xe đò (xe khách)),
go by car (đi bàng xe hơi), go by bicycle (ơi bàng xe ơợp), go by motorbike (đi bàng xe máy), go by air (đi bàng máy boy), go by ship (đi bàng tàu thủy), go by train (đi bàng tàu lửa), go on foot (đi bộ), take a bus (đi bằng xe buýt), take a coach (đi bằng xe đò (xe khách)), take a car (ơi bàng xe hơi), take a bicycle (ơi bàng xe ơợp), take a motorbike (ơi bàng xe máy), take by plane (ơi bàng máy bay), take a boat (ơi bàng tàu thủy),...
Cách dùng các những giới từ chỉ nơi chốn
-At: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục...)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
On: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
Ex: On the table trên bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay ơậu trên cánh đồng
Above: ỏ ngay trên và luôn cách một khoảng nhốt định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
Over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt ), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chốn nào đó.
Ex: There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh ơồng.
In front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
In the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
Opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
Before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hdn. Ex: Before the crown, I swear trước ngai vàng, tôi xin thề
Behind: người (vật) ở đằng sau của người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
At the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
At the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó.
Near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office. Có 1 nhà sách gần bưu điện.
Mở rộng: Cách sử dụng động từ khiếm khuyết (động từ đặc biệt) “can” (có thể, biết)
Cách thành lập
Câu khẳng djnh	
Chủ ngữ (S) + can + dộng từ (V bare-infi) +...
Ex: He can speak English and Japanese.
Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Nhật.
Câu phủ định	
Chủ ngữ (S) + cannot + dộng từ (V bare-infi) +...
Lưu ý: cannot ta phải viết dính liền nhau, cannot viết tắt là can't.
Ex: Ị can't speak Chinese. Tôi không thể nói tiếng Trung Quác.
Câu nghi vấn	
Can + chủ ngữ (S) 4- dộng từ<\tbare-infi) +...?
Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với hai trường hợp:
Nếu có thể làm dược yêu cầu của người hỏi, ta dùng:
Yes, chủ ngữ (S) + can.
Còn nếu không thể
àm được yêu cầu của ngựởi hỏi, ta dùng:
No, chủ ngữ (S) + can’t. 1
Ex: Can you speak French? Bạn có thể nói tiếng Pháp không?
Yes, I can. Vâng, tôi có thể nói được tiếng Pháp.
No, I can't. Không, tôi không thể nói được tiếng Pháp.
• Câu hỏi Wh-/How với “can”:
Wh-/How + can + chủ ngữ (S) + dộng từ (V bare-infi) +■■■?
Ex: What can you do? Bạn có thể làm gì?
How can I get to the zoo?
Tôi có thể đến sở thú bàng cách nào/ bằng phương tiện gì?
Cách dùng
Dùng để diền tả khả năng (ability) của chủ ngữ ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: I can dance. Tôi có thể khiêu vũ./ Tôi biết khiêu vũ.
I can communicate with foreigners.
Tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài.
Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không.
Ex: I think so, but I can be wrong.
Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể soi.
Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng could (quá khứ của can) hoqc may.
Ex: Can I borrow your bike tonight?
Tối nay tôi có thể mượn xe đợp của anh được không?
Could I use your eraser?
Tôi có thể dùng cục tẩy của bợn dược không?
May I help you?
Tôi có thể giúp gì cho bợn không?
ill. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
Nhìn, nghe và lặp lại
Excuse me, where's the park, please?
Xin lỗi, vui lòng cho hỏi công viên ở đâu ạ?
Go straight ahead. It's at the end of the street.
Đi thẳng về phía trước. Nó nằm cuối con đường.
Thank you.
Cảm ơn ạ.
Excuse me, where's the toilet, please?
Xin lồi, vui lòng cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu ợ?
It's over there, near the lake. Nó ở đàng kia, gần hồ.
Thanks a lot.	cảm ơn rất nhiều ợ.
You're welcome.	Không có chi.
Excuse me, is the museum near here?
Xin lỗi, có phải bảo tàng gần đây không ọ?
No, it isn't. Turn left. It's on the corner of the street, next to the theatre. Không, không phải. Rẽ trái. Nó nằm ở góc con đường, kế bên nhà hớt.
Thank you.
Cỏm ơn ợ.
Excuse me, where's the post office?
Xin lỗi, bưu điện ở đâu ợ?
Turn right. It's between the supermarket and the cinema.
Rẽ phải. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.
Thanks a lot.
Cảm ơn rất nhiều ợ.
You're welcome.
Không có chi.
Chỉ và đọc
Excuse me, where's the bus stop?
Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu ạ?
It's next to the stadium. Nó kế bên sân vận động.
Excuse me, where's the pharmacy?
Xin lỗi, tiệm thuốc tây/hiệu thuốc ở đâu ạ?
It's opposite the market. Nó đối diện chợ.
Excuse me, where's the theatre? Xin lỗi, nhà hát ở dâu ợ?
It's between the cinema and the supermarket.
Nó ở giữa rợp chiếu phim và siêu thị.
Excuse me, where's the museum? Xin lỗi, bảo tàng ở đâu ạ? It's on the corner of the street.	Nó ở góc con đường.
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về phương hướng.
... ở đâu?
Nó kế bên/đô'i diện. Nó ở giữa... và...
Nó ở góc...
Rẽ phải/trái...
Where's the...?
It's next to/opposite... It's between... and... It's on the corner of... Turn right/left...
4. Nghe và đánh dấu chọn (X)
Opposite
the
pharmacy (Đối diện nhà thuốc)
Between the supermarket and the cinema (Ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim)
Next to the
stadium (Kế bên sân vận động)
Go along the Street
and turn left (Đi dọc theo con đường và
rẽ trái)
The museum (Bảo tàng)
z
The
supermarket (Siêu thị)
z
The bus stop (Trạm dừng xe buýt)
z
The post office (BƯU điện)
z
Audio script
Akiko: Where's the museum?
Nam; I'll take you there.
Akiko: Is it far?
Nam: No, not at all. It's next to the stadium. We can walk.
Akiko; Where's the supermarket, Nam? Is it far from here? Nam: Not very far. Go along the street and turn left. Akiko: OK. Let's go there.
Tony: I want to buy some presents.
Mai: OK. Let's go to the souvenir shops.
Tony: Are they far from here?
Mai: Yes, they are. We'll go by bus.
Tony: Where's the bus stop?
Mai: It's opposite the pharmacy.
Tony: I'd like to send these postcards. Where's the post office, Mai? Mai: Go straight ahead. Turn right at the end of the street. It's between the supermarket and the cinema.
Tony: Thanks a lot, Mai.
Mai: You're welcome.
Đọc và hoàn thành
 opposite	Nhà hát đối diện sân vận động.
between Rạp chiếu phim ở giữa nhà hát và siêu thị.
on the corner Sân vận động nằm ở góc con đường.
Trạm dừng xe buýt 1 đối diện trạm dừng xe buýt 2. BƯU điện kế bên trạm dừng xe buýt 1.
opposite
next to 6. Chúng ta cùng hát
Where’s the bus stop?
Excuse me, where's the bus stop? Where's the bus stop?
Go straight ahead.
It's on the corner,
At the end of the street.
Excuse me, where's the park? Where's the park?
Go straight ahead.
Then turn left.
It's opposite the museum.
Trạm dừng xe buýt ở đâu?
Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu? Trạm dừng xe buýt ở dâu?
Đi thẳng về phía trước.
Nó ở góc,
Tại cuối con đường.
Xin lỗi, công viên ở đâu?
Công viên ở đâu?
Đi thẳng về phía trước.
Sau dó rể trái.
Nó dối diện sân vận dộng.
Bài học 2
Nhìn, nghe và lặp lại
How can we get to the zoo, Nam?
Chúng ta có thể đến sở thú bằng cách nào vậy Nam?
You can take a bus. Các bạn có thể di xe buýt.
Where's the bus stop? Trạm dừng xe buýt ở đâu?
Go out of this building. Turn right. It's on the next corner.
Đi ra khỏi tòo nhà này. Rẽ phải. Nó ở góc kế tiếp.
What bus goes to the zoo? Xe buýt nào đi sở thú?
You can take bus number 22. It stops right at the zoo entrance.
Các bạn có thể đi xe buýt số 22. Nó dừng ngoy lối vào của sở thú.
It's very kind of you, Nam. Thanks a lot.
Bợn thật tốt bụng Nam à. Cảm dn bọn thật nhiều.
You're welcome. Không có chi.
Chỉ và đọc
How can we get to the post office?
Chúng ta có thể đến bưu điện bằng cách nào?
You can walk for five minutes.
Bợn có thể đi bộ trong 5 phút.
How can we get to Phu Quoc Island?
Chúng ta có thể dến đảo Phú Quốc bằng cách nào?
You can take a boat. Bạn có thể di bằng thuyền.
How can we get to Sa Pa?
Chúng ta có thể dêh Sa Pa bằng cách nào?
You can take a coach. Bạn có thể đi bằng xe khách.
How can we get to Ho Chi Minh City?
Chúng ta có thể đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách nào? You can go by plane. Bạn có thể đi bằng máy bay.
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về đi bằng cách nào để đến những nơi:
the post office (bưu điện)/the supermarket (siêu thị)/the cinema (rạp chiếu phim)
Ha Noi/Ho Chi Minh City/Singapore How can I get to...?
Tôi có thể đến... bàng cách nào?
You can...
Tôi có thể...
4. Nghe và viết một từ vào mỗi ô
How can they get there?
(Họ có thể đến đó bàng cách nào?)
By...
(Bàng...)
1. Akiko
boat
2. Tony
taxi
3. Mai
coach
4. Linda
plane
Audio script
Akiko: I want to visit Phu Quoc Island. How can I get there, Mai?
Mai: You can take a boat from here in Ho Chi Minh City.
Akiko: Great idea. Thanks a lot, Mai.
Mai: You're welcome.
Tony: Where's West Lake, Nam? Is it far from here?
Nam: Yes, quite far. Do you want to go there?
Tony: Yes, I do. How can I get there?
Nam: You can take a taxi.
Tony: Where are you going next weekend, Mai?
Mai: I'm going to Hau Giang Province.
Tony: Is it far from Ho Chi Minh City?
Mai: Yes, quite far.
Tony: How are you going to get there?
Mai: I think I'll go by coach.
Linda: I have some friends in Ho Chi Minh City. I'm going to see them next Sunday.
Mai: How are you going to get there?
Linda: By plane.
Mai: Great. It's faster than by coach or train. Have a nice trip!
Linda: Thanks, Mai.
Viết về em
(1) trip (2) zoo (3) foot (4) How (5) Have (Ó) welcome
Mai: Chúng ta sẽ có một chuyến đi học vào cuối tuần tới.
Akiko: Bạn sẻ đi đâu?
Mai: Chúng ta sẽ đi sỏ thú.
Akiko: Nó có xa so với từ trường bạn không?
Mai: Không, không xa lắm.
Akiko: Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?
Mai: Đi bộ.
Tony: Tôi sẽ đi Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.
Mai: Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?
Tony: Bằng máy bay bởi vì tôi không có nhiều thời gian.
Mai: Chúc chuyến đi tốt dẹp!
Tony: cảm ơn bạn rất nhiều, Mai à.
Mai: Không có chi.
Chúng ta cùng chơi
Giving Directions (Cho lời hướng dẫn)
Where's the cinema?
Rạp chiếu phim ở đâu?
We are here, at Lemon street. Turn right at Pear street. Go straight ahead. It's on the corner of Apple street.
Chúng ta ở đây, tại đường Lemon. Rể phải là đường Pear. Đi thẳng về phía trước. Nó ở góc đường Apple.
Bài học 3
Nghe và lặp lại
Where's the post office? \
It's opposite the stadium.
Where's the cinema?
It's next to the post office. \
Where's the supermarket?
It's on the corner of the street.
Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau
b Rạp chiếu phim ở đâu?
b Nhà hàng ở đâu?
a Công viên ở đâu?
Chúng ta cùng ca hát How can we get there?
Chúng ta có thể đến đó Where's the park?
It's not very far.
BƯU điện ở đâu?
Nó đối diện sân vận động. Rợp chiếu phim ở đâu?
Nó kế bên bưu điện.
Siêu thị ở đâu?
Nó ở trên góc đường, ó hỏi và trả lời
Nó đối diện thư viện.
Nó kế bên sân vận động. Nó ở trên góc con đường.
bằng cách nào?
Công viên ở đâu?
Nó không xa.
How can we get there?
Chúng ta có thể đêh đó bàng cách nào?
We can go on foot. Where's the supermarket? It's at the end of the street
Chúng to có thể di bộ.
Siêu thị ở đâu?
Nó ở ngay cuối con đường.
How can we get there?
Chúng ta có thể đến đó bằng cách nào?
We can take a taxi.
Where's the Phu Quoc Island? It's very far from here.
How can we get there?
Chúng ta có thể dến dó bằng cách nào?
Chúng ta có thể di bằng tắc xi. Đảo Phú Quốc ở dâu?
Nó rất xa so với ở dây.
We can go by boat.
Chúng ta có thể di bằng thuyền.
Đọc và làm những bài tập sau
Linda thân mến,
Mình rốt vui bạn sẻ viếng thăm mình. Bạn có thể đi bằng xe buýt số 12 tại đường West và xuống xe ở trạm dừng thứ 5. Sau đó đi bộ dọc theo con đường 5 phút. Bạn sẽ thấy đường Pear ở ngay cưối con đường. Rẽ trái và bạn sẻ thấy một hiệu thuốc tây phía bên tay trái. Nhà mình đối diện hiệu thuốc tây. Nó phía sau một tường rào màu xanh lá cây.
Hẹn gặp lại!
Tony
Tên những địa danh
bus stop 2. Pear Street 3. pharmacy 4. Tony's house
Trả lài những câu hỏi
Linda nên đi xe buýt nào?
She should take bus Number 12.
Cô ấy nên đi xe buýt số 12.
Cô ấy nên xuống xe buýt ở đâu?
She should get off at the fifth stop.
Cô ấy nên xuống xe tại trợm dừng thứ 5.
Tên đường ở ngay cuối con đường là gì?
It's Pear Street.
Nó là đường Pear.
Đối diện nhà của Tony là gì?
A pharmacy is opposite his house.
Một hiệu thuốc đối diện nhà cậu ấy.
Màu của tường rào nhà Tony màu gì?
It's green.
Nó màu xanh lá cây.
Viết những chỉ dẫn
A: Where's the park?
Công viên ở đâu?
B: You are here, at Lemon street. Go straight ahead. Turn right at Orange street. The park is on the corner of Orange street and Apple Street.
Bạn ở dây, ngay đường Lemon. Đi thẳng về phía trước. Rẽ phải tại đường Orange. Công viên ở góc dường Orange và đường Apple.
A: Where's the pharmacy?
Hiệu thuôc tây ở dâu?
B: Go straight ahead. Turn right at Pear street. The pharmacy is on the corner of Pear street and Apple street and opposite the cinema.
Đi thẳng về phía trước. Rẽ phải tại đường Pear. Hiệu thuôc tây ở góc dường Pear và đường Apple và đối diện rạp chiếu phim.
Dự án
Vẽ một bản đồ đơn giản chỉ đường đến nhà bạn từ trường của bạn.
Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
hỏi và trả lời những câu hỏi về chỉ dẫn và phương tiện đi lại.
nghe và gạch dưới những đoạn văn về đưa ra chỉ dần.
đọc và gạch dưới những đoạn văn về đưa ra chỉ dần.
viết những chỉ dẫn.