Giải tiếng Anh lớp 5 UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW?

  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 1
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 2
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 3
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 4
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 5
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 6
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 7
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 8
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 9
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 10
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 11
  • UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW? trang 12
UNIT 18: WHAT WILL THE WEATHER BE LIKE TOMORROW?
BÀI 18: THỜI TIẾT NGÀY MAI SẼ THẾ NÀO?
I. TỪVỰNG
weather (n) thời tiết ['weồa]
forecast (v) dự báo
['fa:ka:st]
autumn (n) mùa thu ['a:tam]
summer (n) mùa hè ['sAma]
spring (n) mùa xuân [sprig]
winter (n) mùa đông ['winta]
season (n) mùa
[’si:zn]
cool (adj) mát [ku:l]
dry (adj) khô [drai]
foggy (adj) có sương mù ['fogi]
rain (n) mưa [rein]
rainny (adj) có mưa [reini]
weather forecast (phr) dự báo thời tiết ['weõa 'fa:ka:st] wind (n) gió [wind]
windy (adj) có gió
['windi]
sunny (adj) có nắng
[’sAni]
cloudy (adj)có mây
['klaodi]
snow (n) tuyết
[snao]
snowy (adj) có tuyết
['snooi]
tomorrow (adv) ngày mai
[ta'marau]
wet (adj) ẩm ướt
[wet]
stormy (adj) bão
['sto:mi]
warm (adj) am
[wa:m]
NGỮ PHÁP
Hỏi đáp về thời tiết ở tương lai
Khi muốn hỏi và trả lời về thời tiết sẽ thế nào ở thời điểm tương lai, người ta thường dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian ở tương lai (tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng tới),...), chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:	
What will the weather be like + trạng từ chỉ thời gian ở tương lai?
Thời tiết sẻ như thê' nào vào...?
It’ll be...
Trời sẽ...
Ex: What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết ngày mai sê thế nào?
It'll be cold and stormy.
Trời sẽ lạnh vò có bão.
Hỏi đáp về một mùa nào đó trên quốc gia của ai dó
Hỏi và đáp một mùa ở một quốc gia nào đó có đặc trưng gì, chúng ta có thể sỡ dụng cấu trúc sau:	
What’s + mùa trong năm + like in your (her/his) country?
Mùa... ở nước bọn (cô ấy/cậu ấy) thế nào vậy?
What’s + mùa trong năm + like?
Mùa... như thế nào?
It’s + trạng từ tần suất + đặc tính của mùa.
Trời...
There is/are...
Có...
Ex: What's summer like in your country?
Mùa hè ở nước bạn thế nào vậy?
What's summer like? Mùa hè như thế nào?
It's often/usually hot. Trời thường/thường thường nóng.
There are flowers. Có nhiều hoa.
Hỏi đáp về ai đó yêu thích mùa nào
Hỏi và đáp về ai đố yêu thích mùa nào đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What’s your (her/his) favourite season?
Bợn (cô ấy/cậu ấy) yêu thích mùa nào?
I like...
Tôi thích...
She/He likes...
Cô/Cậu ấy thích...
Ex: What's your favourite season?
Mùa yêu thích của bợn là gì? / Bợn yêu thích mùa nào?
I like springs. Tôi thích những mùa xuân.
Mở rộng
Hỏi đáp về thời tiết ở hiện tại
Khi muốn hỏi thời tiết thế nào/ra sao của các mùa trong năm, chúng ta dùng mẫu câu sau đây. Chủ ngữ chính trong câu là "the weather" (thời tiết) số ít và câu hỏi ở thì hiện tại nên ta chia động từ "to be" là "is". Các em có thắc mắc tại sao mạo từ xác định "the" đứng trước danh từ chỉ thời tiết không? Nếu có, các em xem cách sử dụng "the" ở sau. Trước các mùa trong năm chúng ta phải dùng giới từ "in" (vào), dùng "today" (hôm này) khi muốn hỏi về thời tiết trong ngày.
Hỏi:	
(1) What’s the weather like + in + mùa trong năm?
Thời tiết như thế nào vào mùa...?
Đáp:
It’s usually + dặc tính của mùa.
Trời thường...
Ex: What's the weather like in summer? Thời tiết vào mùa hè thế nào? It's hot. Trời nóng.
Hỏi:
(2) What’s the weather like today?
Hôm nay thời tiết như thế nào?
It’s + đặc tính của mùa.
Trời... 	
Ex: What's the weather like today? Hôm nay thời tiết như thế nào? it's cool and cloudy. Trời mát và có mây.
Hỏi có bao nhiêu mùa trên một đất nước nào đó:
Khi muốn hỏi một đất nước nào đó có mốy mùa (số nhiều), ta dùng cấu trúc bên dưới. "How many" (bao nhiêu), seasons (các mùa - mang nghĩa số nhiều), "there are" (có tất cả). Chủ ngữ chính trong câu là "seasons" (các mùa - số nhiều) nên ta chia động từ "to be" là "are" vì câu hỏi này ở hiện tại. Đứng phía trước danh từ chỉ nơi chốn, tên quốc gia của một nước nào đó ta dùng giới từ "in" (ở, tợi).
How many seasons + are there + in + tên quốc gia?
Có bao nhiêu mùa ở...?
How many seasons + are there?
Ở đó có bao nhiêu mùa?	
Đáp: Khi trả lời đi kèm với cấu trúc trẽn, ta dùng câu sau:
There are + số mùa.
Có tất cả...
Ex: How many seasons are there in Vietnam?
Có bao nhiêu mùa ở nước Việt Nam.
There are four. Có tất cả 4 mùa.
Hỏi đáp ai đó thường làm gì vào mùa nào đó
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó thường làm gì vào các mùa trong năm, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bên dưới. Động từ chính trong câu là động từ thường "do" (làm), chủ ngữ chính trong câu là "he/she" ở ngôi thứ 3 số ít nên ta phải mượn trợ động từ "does". Ta phải dùng giới từ "in" (vào) đứng trước các mùa trong năm.
Hoi:	
(1) What does she/he + trạng từ tần suất + do + in + mùa trong năm?
Cô ấy/Cậu ấy thường làm gì vào...?	
Đáp:	
She/He + trạng từ tần suất + động từ + in + mùa trong năm.
Cô ấy/Cậu ấy thường... vào...
Ex: What does she usually do in winter?
Cô ấy thường làm gì vào mùa đông?
She usually goes skiing. Cô ấy thường đi trượt tuyết.
Hỏi: Còn chủ ngữ chính trong câu là "you/they" ở số nhiều nên ta phải mượn trợ động từ "do".
(2) What do you/they + trạng từ tần suất + do + in + mùa trong năm?
Bạn/Họ thường làm gì vào...?
Đáp:	__
l/They + trạng từ tần suốt + động từ + in + mùa trong năm.
Tôi/Họ thường... vào...
Ex: What do you usually do in summer? Bợn thường làm gì vào mùa hè ?
I usually go swimming in summer.
Tôi thường đi bơi vào mùa hè.
in summer (vào mùa hè) in winter (vào mùa đông) in spring (vào mùa xuân) in autumn (vào mùa thu) go camping (đi cắm trại)
Một số cụm từ các em cần nhớ:
go swimming (đi bơi), go skiing (đi trượt tuyết), go cycling (đi xe đạp), go fishing (ơi câu cá), go shopping (đi mua sắm),
BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH
Bài học 1
Nhìn, nghe và lặp lại
Good evening and welcome to the weather forecast. Let's take a look at the weather today.
Xin chào buổi tối và chào ơón các bợn đến với chương trình dự báo thời tiết. Chúng ta hãy nhìn vào thời tiết hôm nay.
It's cold and cloudy in Ha Noi. It's cool and windy in Hue. It's hot and sunny in Ho Chi Minh City.
Trời lạnh và có nhiều mây ở Hà Nội. Trời mát và có gió ở Huế. Trời nóng và có nắng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?
Well, it will be cold and rainny in Ha Noi.
ô, trời sẽ lợnh và có mưa ở Hà Nội.
It will be warm and foggy in Hue. In Ho Chi Minh City, it will be hot and sunny. That's the weather forecast for tomorrow.
Trời sẽ ấm và có sương mù ở Huế. ở Thành phố Hồ Chí Minh, trời sẽ nóng và có nắng. Đó là dự báo thời tiết vào ngày mai.
Chỉ và đọc
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?
It will be cold and snowy. Trời sẽ lợnh và có tuyết.
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?
It will be hot and sunny. Trời sè nóng và có nắng.
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẻ như thế nào vào ngày mai?
It will be warm and stormy. Trời sẻ ấm và có bào.
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?
It will be cool and cloudy. Trời sẽ mát và có mây.
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về thời tiết.
What's the weather like today?
Thời tiết như thế nào vào hôm nay?
It's... and...
Trời... và...
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ như thê' nào vào ngày mai?
It will be... and...
Trời sẽ... và...
Nghe và khoanh tròn a, b hoặc c
 b	Trời sẽ có tuyết và rất lạnh ở Sa Pa vào ngày mai.
a	Trời sẽ có sương mù và có gió ở Hà Nội vào ngày mai.
c Trời sẽ có nắng và có gió ở Đà Nâng vào ngày mai.
Audio script
Good evening and welcome to the weather forecast. What will the weather be like tomorrow? Well, it will snowy and very cold in Sa Pa. In Ha Noi, it will be foggy and windy. The weather will be fine tomorrow in Da Nang. It will be sunny, but it will also be very windy...
Đọc và hoàn thành
(l)go (2) weather (3) stormy (4) forecast (5) watch
Mai: Chúng ta sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
Tony: Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?
Linda: 0, trời sẽ lạnh và có bão.
Mai: Làm sao bạn biết điều đó?
Linda: Tôi đã xem dự báo thời tiết trên ti vi.
Tony: Chúng ta sẽ có thể không đi dã ngoại nếu trời có bão.
Mai: ĐƯỢC, chúng ta hãy ở nhà, ăn bắp rang bơ và xem những phim hoạt hình.
Tony và Linda: Ý kiến tuyết vời!
Chúng ta cùng chơi
Making sentences (Tạo câu)
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày moi?
It will be cold.
Trời sẽ lạnh.
Bài học 2
Nhìn, nghe và lặp lại
It's so hot today! Is it always like this in summer, Nam?
Trời hôm nay quớ nóng! Có phải trời thường như thế vào mùo hè không Nam?
Yes, it is.
Vâng, đúng rồi.
It's usually hot in summer. And it rains a lot.
Trời thường xuyên nóng vào mùa hè. Và trời mưa nhiều.
Really? I like summer here because I can swim in the sea.
Thật không? Mình thích mùo hè ở đây bởi vì mình có thể tắm biển.
What's summer like in your country, Peter?
Mùa hè ở dốt nước bạn thế nào Peter?
It's cooler than here. But it's very green. There are lots of flowers and plants?
Trời mát hơn ở dây. Nhưng trời rất xanh. Có nhiều hoa và cây cối.
Really? I'd like to visit your country in summer.
Thật không? Mình muốn viếng thăm đất nước bợn vào mùa hè.
Chỉ và đọc
What's spring like in your country? Mùa xuân ở đất nước bợn thế nào? It's usually cold. Trời thường lạnh.
There is wind. Có gió.
What's summer like in your country? Mùa xuân ở đất nước bợn thế nào? It's usually hot. Trời thường nóng.
There are flowers. Có nhiều hoa.
What's autumn like in your country? Mùa thu ở đất nước bợn thế nào? It's usually cool. Trời thường mát.
There is rain. Có mưa.
What's winter like in your country? Mùa xuân ở đất nước bợn thế nào? It's very cold. Trời rất lạnh.
There is snow. Có tuyết.
Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những mùa trong năm và thời tiết.
Bạn sống ở đâu? Tôi sống ở...
Có bao nhiêu mùa?
Có...
Chúng thế nào?
Chúng...
Mùa yêu thích của bợn là gì? Tôi thích...
Mùa xuân/hè/... thế nào?
Trời thường...
Where do you live? I live...
How many seasons are there? There are...
What are they?
They're...
What's your favourite season?
I like...
What's spring/summer/... like? It's usually...
Nghe và khoanh tròn a hoặc b
Name (Tên)
Season (Mùa)
Weather (Thời tiết)
Tony
winter (mùa đông)
cold, a lot of (1) wind (lạnh, nhiều gió)
Akiko
(2) winter (mùa đông)
cold, a lot of (3) snow (lạnh, nhiều tuyết)
Mai
Summer (mùa hè)
(4) hot, a lot of (5) rain (nóng, nhiều mưa)
Audio script
Mai: Do you like winter, Tony?
Tony: Yes. I like it very much.
Mai: What's winter like in your country?
Tony: It's usually very cold. And there's a lot of wind.
Mai: What's your favourite season in your country, Akiko?
Akiko: I like winter.
Mai: Is it cold in winter?
Akiko: Yes, it is. And there's a lot of snow.
Hakim: What's your favourite season, Mai?
Mai: I like summer.
Hakim: What's summer like in your country?
Mai: It's usually hot. There's a lot of rain.
Viết về mùa yêu thích của bạn và thời tiết
Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?
My favourite season is spring. Mùa yêu thích của tôi là mùa xuân.
Thời tiết như thế nào vào mùa yêu thích của bạn?
It's cool. Trời mát.
Hôm nay thời tiết thế nào?
It's hot and sunny. Trời nóng và có nắng.
Thời tiết sẽ như thế nào vào ngày mai?
It's cold and windy. Trời lạnh và có gió.
Chúng ta cùng hát
The weather song
What's the weather like?
What's the weather like?
What's the weather like today?
It's sunny and it's windy.
And there will be rain later.
What will the weather be like?
What will the weather be like?
What will the weather be like tomorrow? It will be cold. It wil be wet.
And there will be snow as well.
Bài hát thời tiết
Thời tiết thế nào?
Thời tiết thế nào?
Hôm nay thời tiết thế nào? Trời có nắng và có gió.
Và sẽ mưa sau đó.
Thời tiết sẻ thế nào?
Thời tiết sê thê'nào?
Ngày mai thời tiết sẽ thế nào? Trời sẽ lợnh. Trời sẽ ẩm ướt. Và sẽ cũng có tuyết.
Bài học 3
Nghe và lộp lại
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết sẽ thế nào vào ngày moi?
It will be hot and sunny. V
Trời sẽ nóng và có nong.
What's spring like in your country?
Mùa xuân ở đất nước bạn như thế nào?
It's usually cold and windy.
Trời thường lạnh và có gió.
What's summer like in your country? V
Mùa hè ở đất nước bạn thế nào?
It's usually hot and sunny. V
Trời thường nóng và có nắng.
What's autumn like in your country?
Mùa thu ở đất nước bạn thế nào?
It's usually cool and foggy.
Trời thường mát và có sương mù.
Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau
a Thời tiết sẽ thế nào vào ngày mai?
It will be cold and cloudy. Trời sẽ lạnh và có mây.
b Mùa xuân ở đất nước bạn như thế nào?
It's usually cool and foggy. Trời thường mát và có sương mù.
b Mùa thu ở đất nước bạn thế nào?
It's usually cool and stormy. Trời thường mát vờ có bão.
a Mùa đông ở đất nước bạn thế nào?
It's usually cold and windy. Trời thường lạnh và có gió.
Chúng ta cùng ca hát
What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết như thế nào vào ngày mai?
What will the weather be like tomorrow?
It will be cold and stormy.
Thời tiết thế nào vào ngày mai?
Trời sê lạnh và có bão.
What's summer like in your country?
It's sunny. It's hot.
Mùa hè ở dâ't nước của bạn thế nào?
Trời có nắng. Trời nóng.
What's winter like in your country?
It's foggy. It's snowy.
Mùa đông ở đất nước của bợn thế nào?
Trời có sương mù. Trời có tuyết.
Đọc và làm các bài tập
Hoàn thành đoạn văn
(1) south (2) November (3) picnic (4) season (5) wind Tên mình là Quang. Mình sống ở cần Thơ. Nó ở miền Nam của Việt
Nam. ở đây chỉ có hai mùa. Chúng là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4. Trời thường mát và khô vào thời gian này của năm. Đây là mùa yêú thích của tôi bởi vì tôi có thể đi dã ngoại với những người bạn. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 dến tháng 10. Trời thường nóng và ẩm. Cũng có nhiều gió.
Trả lời những câu hỏi
Có bao nhiêu mùa ở cần Thơ?
There are two.
Có hai mùa.
Chúng là gì?
They're the dry season and the rainy season.
Chúng là mùa khô và mùa mưa.
Mùa khô thế nào?
It's usually cool and dry.
Trời thường mát và khô.
Mùa mưa thế nào?
It's usually hot and wet.
Trời thường nóng và ẩm.
Tại sao Quang thích mùa khô?
Because he can go for a picnic with his friends.
Bởi vì cậu ấy có thể đi dã ngoại với những người bạn của cậu ấy.
Viết về các mùa và thời tiết
I live in Ho Chi Minh City. There are two seasons in my place. They're the dry season and the rainy season, My favourite season is the rainy season. It's usually cool and rainy. There is a lot of wind.
Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh. Có hai mùa ở nơi tôi sống. Chúng là mùa khô và mùa mưa. Mùa yêu thích của tôi là mùa mưa. Trời thường mát và có mưa. Có nhiều gió.
Dự án
Xem dự báo thời tiết và trình bày nó đến lớp.
Tô màu những ngôi sao
Bây giờ tôi có thể...
hỏi và trả lời những câu hỏi về thời tiết và các mùa.
nghe và gạch dưới những đoạn văn về thời tiết và các mùa.
đọc và gạch dưới những đoạn văn về thời tiết và các mùa.
viết về thời tiết và các mùa ở nơi tôi sống.