SGK Tin Học 6 - Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản

  • Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản trang 1
  • Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản trang 2
  • Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản trang 3
  • Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản trang 4
  • Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản trang 5
  • Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản trang 6
ấy.
Chương 4 ...	
———	SOẠN THẢO VĂN BẢN	
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Hằng ngày, các em thường xuyên đọc văn bản: sách, vở, bài báo,...
Các em cũng thường tạo văn bản bằng bút và viết trên giấy.
Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, em có thể tạo văn bản nhờ máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
Soạn thảo văn bản bằng bút, giấy	Soạn thảo văn bản bằng máy tính
CÓ nhiều phần mềm soạn thảo văn bản khác nhau nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau. Em sẽ làm quen với Microsoft Word, đây là phần mềm soạn thảo văn bản được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Khởi động Word
Word được khởi động như mọi phần mềm trong Windows, bằng một trong các cách sau:
Nháy đúp chuột lên biểu tượng @ của Word trên màn hình nền. Nháy nút start, trỏ chuột vào All Programs và chọn Microsoft Word.
! [SI Microsoft Em"-* .	.... ■	■	\-
I “	Create and edit text and c
ỊẼỊ Microsoft pjpageSj or e-mail messages
VietKey 2000
1 Adobe Photoshop 7.0
râ
Yahoo! Messenger
Adobe Acrobat 5,0
Windows Commander 32
Q Accessories rj Games £2) iTunes
Q Microsoft Office Tools
«'J Microsoft Word
Ail Programs
K start 9 c © 1
Microsoft Access & Internet Explorer 151 Microsoft Frontpage Q QuickTime £3 Startup
Hai cách khởi động Word
Sau khi khởi động, một vãn bản trống xuất hiện sẵn sàng để em nhập nội dung văn bản.
Có gì trên của sổ của Word?
Hình dưới cho thấy một vài thành phần chính trên cửa sổ của Word :
Con trỏ soạn thào
Vùng soạn thào
Các bảng chọn	Nút lệnh Thanh công cụ
k	II
Thanh cuốn ngang
Cửa sổ của Word
Em nhập nội dung vào vùng soạn thảo bằng bàn phím và thực hiện các thao tác với văn bản bằng các lệnh. Các lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên các thanh công cụ.
a) Bảng chọn
Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
Ví dụ, khi nháy chuột vào tên bảng chọn File, bảng chọn File được mở ra cho thấy các lệnh trong bảng chọn đó.
Khi nháy New trong bảng chọn File, lệnh New được thực hiện và một cửa sổ mới được mở với văn bản trống.
Từ trái sang phải, em sẽ thấy tên các bảng chọn sau: File, Edit, View,...
Thanh bảng chọn
1 : Jj Document 1 - Microsoft Word
File
D
Edit yiew Insert Fermat Iools Table —
New... Ctrl+N
12 ▼ B I » « 3
2pen... ctrl+o K
|i
Save As...
	2 • • • 1
Page Setyp...
Properties
Bảng chọn File đang được mở
b) Nút lệnh
Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt.
I	Q G» »
Nút lệnh
X Ute ® o
»o » c* V
100% . *
Các nút lệnh trên thanh công cụ
Nếu em nháy chuột ở nút lệnh D (New) trên thanh công cụ, lệnh New được thực hiện, kết quả là một vãn bản trống được mở trong cửa sổ mới, tương tự như khi ta sử dụng lệnh New trong bảng chọn File.
Mở văn bản
Để mở tệp văn bản đã có trên máy tính, em nháy nút lệnh (Open) và thực hiện các bước được chỉ dẫn trên hộp thoại Open dưới đây:
Mở tệp văn bản đã có
Sau khi mở văn bản, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của văn bản.
Lưu ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc.
Lưu văn bản
Sau khi soạn thảo em nên lưu văn bản để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in).
Để lưu văn bản, em nháy nút lệnh 0 (Save) và thực hiện các bước được chỉ dẫn trên cửa sổ Save As dưới đây:
Lưu văn bản
Lưu ý; Nếu tệp vãn bản đó đã được lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ Save As như hình trên không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đã có.
Kết thúc
Các thao tác đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo được mô tả trên hình dưới đây:
Nháv nút X ở trên để kểt thúc việc soạn thàÔỊ
Thao tác đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo
GHI NHỚ
Khỏi động Word như mọi phần mềm trên Windows.
Các lệnh Word có trong các báng chọn. Các nút lệnh trên các thanh công cụ là biểu tượng của những lệnh thường dùng nhất.
Mỏ văn bân mới bằng nút lệnh D (New) và mở tệp văn bân đã có trên máy tính bằng nút lệnh IÉ7 (Open).
Khi kết thúc soạn thảo cán lưu văn bán bằng nút lệnh BI (Save).
CẢU HỎI VÀ BÀI TẬP
Hãy liệt kê một số hoạt động hằng ngày của em có liên quan đến soạn thảo văn bản.
Hãy nêu cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word nhanh nhất.
Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ của Word.
Điền từ đúng vào các chỗ trống (...) trong các câu sau đây:
	gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. Hàng liệt kê
các bảng chọn được gọi là	
Thanh công cụ gồm các	
Nút lệnh giúp truy cập nhanh tới	
Đánh dấu các lựa chọn đúng trong các câu sau đây:
Để mở văn bản đã được lưu trên máy tính, em sử dụng nút lệnh
Save 0, □ New D, □ Open 1^, □ Copy tfe.
Để lưu văn bản trên máy tính, em sử dụng nút lệnh
Save Q, □ New D, □ Open Eẩ\ □ Copy
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh
Save 121, □ New D, □ Open (ể, □ Copy ?=).
Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm được một số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung em vừa thêm có trong văn bản không? Vì sao?