SGK Vật Lí 11 - Tổng kết chương III - Dòng điện trong các môi trường

  • Tổng kết chương III - Dòng điện trong các môi trường trang 1
  • Tổng kết chương III - Dòng điện trong các môi trường trang 2
'ống kết
Dòng ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Kim loại
Hạt tải điện là electron tự do với mật độ n = hằng số.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
Điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng :
p = p0|l +a (t-tữ) l
Chất điện phân
Chất điện phân là các dung dịch axit, bazơ, muối hoặc các hợp chất này nóng chảy.
Hạt tải điện là các ion dương và ion âm bị phân li từ phân tử chất điện phân.
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường.
Hiện tượng điện phân là hiện tượng dòng điện tách các hợp chất thành các thành phần hoá học và đưa chúng đến các điện cực.
Khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực tuân theo định luật Fa-ra-đây :
1 A
m -■ „	—/z
96500 n
ứng dụng : Điều chế clo, xút, luyện kim (nhôm), mạ điện,...
Chất khí
Chất khí vốn không có hạt tải điện. Các hạt tải điện (electron, ion) được tạo ra nhờ tác nhân ion hoá.
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các electron và các ion trong điện trường.
Dẫn điện không tự Ịực : Biến mất khi không còn tác nhân ion hoá.
Dẫn điện tự lực : Duy trì được nhờ tự tạo ra hạt tải điện ban đầu và nhân số hạt tải điện ấy lên nhiều lần nhờ dòng điện chạy qua.
Hồ quang điện : Tự tạo ra electron nhờ phát xạ nhiệt electron từ catôt nóng. Nhiệt độ catôt được duy trì nhờ dòng điện, ứng dụng : làm đèn ống, hàn điện.
Tia lửa điện : Tự tạo ra electron và ion dương nhờ ion hoá chất khí bằng điện trường mạnh, xảy ra trong tia sét. ứng dụng : làm bugi ô tô, xe máy.
Chân không
Chân không vốn không có hạt tải điện. Dẫn điện được khi đưa electron vào.
Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron.
Điôt chân không có tính chỉnh lưu.
Tia catôt (tia âm cực) là chùm electron, bay tự do. Tia catôt mang năng lượng cao.
Tia catôt có thể được tạo ra bằng phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp hoặc bằng súng electron.
ứng dụng : làm điôt chân không, ống phóng điện tử và đèn hình.
Chất bán dẫn
Giá trị của điện trở suất nằrri trung gian giữa điện trở suất của kim loại và điện trở suất của điện môi.
Hạt tải điện trong chất bán dẫn :
là electron nhưng thể hiện dưới haí dạng : electron tự do (tích điện âm) và lỗ trống (tích điện dương).
là do chuyển động nhiệt hoặc các tác nhân ion hoá khác sinh ra.
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do và lỗ trống dưới tác dụng của điện trường.
Bán dẫn loại n : chứa tạp chất đôno, mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống.
Bán dẫn loại p : chứa tạp chất axepto, mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron.
Lớp chuyển tiếp p-n có tính chỉnh lưu, dùng làm điôt bán dẫn.
Cấu trúc n-p-n với miện p rất mỏng có hiệu ứng tranzito và khả năng khuếch đại dòng điện, được dùng làm tranzito.