SGK Vật Lí 12 - Đáp án và đáp số bài tập

  • Đáp án và đáp số bài tập trang 1
  • Đáp án và đáp số bài tập trang 2
  • Đáp án và đáp số bài tập trang 3
  • Đáp án và đáp số bài tập trang 4
Bài 1.
7. c.	8. A.
9. D
10. 2 cm ;	;
6
r- n Sì.- —
6
11. 0,5 s ; 2 Hz ;
18 cm.
Bài 2.
4. D.	5. D.
6. B.
ĐÁP ÁN VÀ ĐÁP SÔ BÀI TẬP
Bài 3.	4. D. 5. D. 6.C.
106 dao động toàn phần.
Bài 4.
D.	6. B.
Bài 5.
D.	5. B.
X = 2,3cos(5tt/ + 0,737r) (cm).
CHƯƠNG II
Bài 7.
6. A.
Bài 8.
7. c.
8. 50 cm/s.
5. D.
8. 0,52 m/s.
6. D.
7. 0,625 cm,
Bài 9.
7. B.
8. D.
9. a) 1,2 m ; b) 0,4 m. 10. 100 Hz.

Bài 10.
c. 7. A.
12,5 Hz < 16 Hz. Đó là một hạ âm nên ta không nghe thấy được.
0,331 mm ; 1,5 mm.
3194 m/s.
Bài 11.
B. 6. c. 7. c.
CHƯƠNG III
Bài 12.
a) 0 ; b) 0 ; c) 0 ; d) 2 ; e) 0.
a) 484 Q ; b) Ậ- A ; c) 100 w.h.
11
a) 247 W; b) 1,123 A.
Mắc nối tiếp với đèn điện trở 10 Q.
c. 8. A. 9. D. 10. c.
Bài 13.

a) 20 Q, - I F ;
2000/r
b) i = 5\/2cos(l007ư + y) (A).
a)^H;
71
i = 5\/2cos^l007rf-y (A).
7. D. 8. B. 9. A
5. z = 4cos
8. z = 4cos
5. A.
Bài 14.
z = 3cosỰ00tz7 + ^-J (A).
lOOzrf-^-J (A).
40 Q ; 2 A.
a) 40 Q ; b) i = V2cos^100ttí--ỵ^ (A).
100ttZ + ^ (A).
9. a) i = 2,4 72 cos(100zrt + <p) với tan ợ? =	. b) 9672 V.
10.100/r rad/s ; z - 4cosl00zz7 (A).
11. D. 12. D.
CHƯƠNG IV
Bài 20.
c. 7. A.
3,77.10-6s ; 0,265 MHz.
Bài 21.
D 5. D. 6. A.
CHƯƠNG V
Bàỉ24.
4. B. 5. AO = 12,6’.
Độ dài của vết sáng là 1,57 cm.
Bài 25.
6. A. 7. c.
600 nm ; 5.1014Hz.
a) 0,25 mm ; b) 1 mm. 10. 596 nm.
Bài 15.
c. 3. B. 4. A.
a) 333 w ; b) coscp = 1.
Bài 16.
c. 3. A.
a) Muốn tăng áp thì cuộn có Aị= 200 vòng là cuộn sơ cấp ;
LC = u, - 11000 V ; b) Cuộn sơ cấp.
2	1 Vị
a)	= 6600 W; b) 1,32 A ;
a) /ra = A; b) Độ sụt thế là 72,7 V ;
38,3 V ; d) 2643,6 w ;
e)	A ; 36,36 V; 183,64 V; 661,15 w.
Bài 17.	3. c.
Bài 22.
D. 4. c. 5. c.
12 MHz ; 9,68 MHz ; 7,32 MHz.
Bài 23.
c. 6. c. 7. B.
Bài 26.
c. 5. c.
Vạch đỏ nằm tận cùng bên phải, vạch tím nằm tận cùng bên trái.
Bài 27.
6. A. 7. B. 8. 833 nm.
0,54 mm.
Bài 28. 5. c.
6. 59 300 km/s. 7. a) 2,5.1017 êlectron/giây ; b) 24 kJ.
Bài 30.
9. D. 10. D. 11. A.
26,5.IO-20 J ; 36,14.1 o-20 J.
56,78.IO-20 J = 3,55 eV.
Bài 31.
A-b;B-c;C-a.
D.	6. D.
Bài 32.
c.	4. D.	5. B.
a) Các băng này dùng để báo hiệu cho xe cộ chạy trên đường.
CHƯƠNG VII
Bài 35.
1-S;2-Đ;3-S;4-Đ;5-Đ.
Hai hạt nhân đồng khối :
Khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
Điện tích khác nhau.
ll,99170u.	4.A.	5.A.
c. 7. B.
Bài 36.
1. c. 2. D. 3. A. 4. c.
19,99245u.
WZk = 492,242792 MeV ;
Các băng này làm bằng chất liệu phát quang.
Dùng bút thử tiền chiếu vào một chỗ ưên băng đó, rồi xem chỗ đó sáng lên màu gì. Nếu nó sáng lên màu vàng hay màu lục thì đó là băng phát quang.
Bài 33.
4. D. 5. D. 6. c.
7. £2-£j = !’79 eV-
Bài 34.
7. c. 8. D. 9. D.
= 8,79 MeV/lnuclôn. yl
ịLi+jH-» ỊBe+;
*°B+Jw —» ỊLì+jHe ;
^Cl+ỈH-> ^S+^He
6,01465u.	9. c.	10. D.
Bài 37.
B.
Mạnh nhất là y. Yếu nhất là a.
D.	5. D.
Bài 38.
3. B.
ow 2^u -> 9349Y+ “°I + 2(» ; ’zz+^U^^Zn+^Te + Xjzz)
o'„+^U^135’l+^Y + 3(» + Z ; 175,923 MeV.
7,21.1013 J.
Bài 39.-
CHƯƠNG VIII
Bài 40.
a) Lực ma sát: Tương tác điện từ.
Lực liên kết hoá học : Tương tác điện từ.
Trọng lực : Tương tác hấp dẫn.
Lực Lo-ren : Tương tác điện từ.
Lực hạt nhân : Tương tác mạnh.
Lực hên kết trong phân rã /3 : Tương tác yếu.
Bài 41.
9. D. 10. D. 11. D.
Sự tương tự về cấu trúc :
Một hạt có khối lượng rất lớn nằm tại tâm và các thành viên quay xung quanh.
Chuyển động của các thành viên bị chi phối bởi một lực hút xuyên tâm có cường độ tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
Sự khác biệt về cấu trúc :
Trong hệ Mặt Trời, giữa Mặt Trời và các
hành tinh có lực vạn vật hấp dẫn, còn trong nguyên tử thì đó là lực Cu-lông.

1. ‘ểC+ỈH-^N ^N-^C+Je
3.13C+jH->‘7N	4. “N+jH->130
’^O-^N+ĩế
’75N+ỈH-> ‘fiC+'He
a) 3,1671 MeV « 5,07.10-13 J b) 40.10-8 kg đơteri.
Các hành tinh chuyển động trên những quỹ đạo xác định, còn các electron trong nguyên tử lại tồn tại trên những orbitan.
Trong hệ Mặt Trời, các thành viên khác nhau ; đặc biệt có thành viên gồm những thành phần rất nhỏ. Trong nguyên tử nêon, các thành viên giống nhau.
Tất cả các sao mà ta thấy trên bầu trời đều thuộc về Ngân Hà. Mặt Trời gần như nằm trên mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục Ngân Hà. Như vậy, bên phải, bên trái, đằng trước, đằng sau, phía trên, phía dưới của chúng ta đều có sao. Nhìn về phía tâm Ngân Hà (phía chòm sao Nhân Mã), ta sẽ thấy một vùng dày đặc những sao ; đó là “hình chiếu” của Ngân Hà lên nền trời và cũng là dải Ngân Hà. Do đó, những sao nằm “ngoài” dải Ngân Hà vẫn thuộc về Ngàn Hà.