SGK Toán 4 - Tính chất kết hợp của phép cộng

  • Tính chất kết hợp của phép cộng trang 1
THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
TÍNH CHẤT KÊT HỌP CỦA PHÉP CỘNG
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau :
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5+ 4)+ 6 = 9 + 6 = 15
5+ (4 + 6) = 5+ 10 = 15
35
15
20
(35 + 15)+ 20 = 50+ 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + (49 + 51) = 28 +100 = 128
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a + b) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng sô thứ nhất với tổng của sổ thứ hai và sô thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nhu sau : a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3254 + 146 + 1698	b) 921 + 898 + 2079
4367 + 199 + 501	1255 + 436 + 145
4400 + 2148 + 252	467 + 999 + 9533
Một quỹ tiết kiệm ngày đáu nhận đuọc 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được
86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận đuọc 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiến ?
Viết só hoặc chữ thích họp vào chỗ chấm :
a + o = ... + a = ...
5 + a = ...+ 5
(a + 28) + 2 = a + (28 + ...) = a +...