SGK Toán 4 - Ki - lô - mét vuông

  • Ki - lô - mét vuông trang 1
  • Ki - lô - mét vuông trang 2
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
Để đo diện tích lớn nhu diện tích một thành phô', một khu rùng hay một vùng biển... nguời ta thuờng dùng đon vị: ki-lô-mét vuông.
Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
1km2 = 1 000 OOOm2
Ví dụ: Diện tích Thủ đô Hà Nội (theo sô' liệu năm 2002) là 921 km2.
1 Viết sô' hoặc chữ thích hợp vào ố trống :
Đọc
Viết
Chín trăm hai muoi mốt ki-lô-mét vuông
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
509km	Viết số thích họp vào chỗ chấm :
1km2 =... m2	1m2 = ... dm2	32m2 49dm2 = ... dm2
000 000m2 = ... km2	5km2 = ... m2	2 000 OOOm2 = ... km2
 	Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiếu rộng 2km. Hổi diện tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
 	Trong các sô' duói đây, chọn ra số đo thích họp chỉ:
Diện tích phòng học : 81 cm2 ; 900dm2 ; 40m2.
Diện tích nuóc Việt Nam : 5 000 OOOm2 ; 324 OOOdm2 ; 330 991 km2.
320 OOOkm2