Giải Địa Lý lớp 11 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 1
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 2
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 3
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 4
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 5
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 6
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 7
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 8
BÀ110
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Diện tích : 9572,8 nghìn km2
Dân sô' : 1 303,7 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : Bắc Kinh
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đôì với phát triển kinh tế.
Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới; phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế.
Giải thích được sự phân bô' của kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.
Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam.
Ghi nhớ một số địa danh (Hoàng Hà, Trường Giang, thủ đồ Bắc Kinh, thành phố Thượng Hải, Hồng Kông, khu chế xuất Thâm Quyến).
Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bô' dân cư và kinh tê' giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
Phân tích các sô' liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tê' của Trung Quô'c.
II. KIẾN THỨC Cơ BẢN
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN cư VÀ XÃ HỘI
VỊ trí địa lí và lãnh thổ
Diện tích lớn thứ tư trên thế giới.
Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc; phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài khoảng 9000 km, cách không xa Nhật Bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tế sôi động.
Điều kiện tự nhiên
Miền Đông
Trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền, đến kinh tuyêh 105°Đ, chiếm gần 50% diện tích của cả nước.
Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, phù sa màu mỡ, là nơi dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
Từ Nam lên Bắc, khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa. Mùa hạ nhiều mưa, thường gây lũ lụt ở các đồng bằng.
Nổi tiếng về các khoáng sản kim loại màu.
Miền Tây
Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt đã tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.
Tài nguyên chính: rừng, đồng cỏ, các khoáng sản.
Dân cư và xã hội
Dân cư
Chiếm 175 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số cả nước.
Tiến hành chính sách dân sô' triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con. Kết quả: tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm (0,6% nãm 2005).
Dân thành thị chiếm 37% dân số’. Các thành phô' lớn (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu,...) tập trung ở miền Đông.
Xã hội
Rất chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục.
Người dân có truyền thông lao động cần cù, sáng tạo. Nguồn nhân lực dồi dào ngày càng có chất lượng hơn.
III. GỢI ý trả lời câu hỏi giữa bài
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ có ảnh hưởng như thê' nào tới địa hình và khí hậu của Trung Quốc?
VỊ trí địa lí, quy mô lãnh thổ
+ Diện tích lớn thứ tư trên thê' giới
+ Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc; phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
+ Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài khoảng 9000 km, cách không xa Nhật Bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tê' sôi động.
Ảnh hưởng tới địa hình, khí hậu của Trung Quốc:
+ Khí hậu chủ yếu là ôn đới và cận nhiệt.
+ Tạo nên sự khác biệt giữa vùng ven biển và vùng nội địa.
Dựa vào hình 10.1 và kiến thức trong bài, hãy:
Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn của Trung Quốc
+ Các dạng địa hình chính: dãy núi, núi cao, bồn địa, sơn nguyên, hoang mạc, đồng bằng, đảo.
+ Các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang.
So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
+ Miền Đông: thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,...). Có hạ lưu các sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang).
+ Miền Tây: cao, có các dãy núi lớn (Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Nam Sơn...), sơn nguyên (Tây Tạng,..), bồn địa (Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, ...). Là nơi bắt nguồn của các sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang....).
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
+ Miền Đông: có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ là nơi dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú. Khí hậu thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam. Có nhiều mưa về mùa hạ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nhưng thường gây lụt lội ở các đồng bằng. Giàu khoáng sản kim loại màu, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp.
+ Miền Tây: gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa khó khăn cho sản xuất và cư trú. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Tài nguyên chính là rừng, đồng cỏ (phát triển chăn nuôi), khoáng sản.
Quan sát hình 10.3, nhận xét sự thay đổi tổng dân số, dân sô' nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc.
Sự thay đổi tổng dân số rất nhanh, gia tăng dân sô' rất lớn từ năm 1949 đến 1975 (đường đồ thị rất dốc). Mức độ gia tăng dân sô' giảm trong vòng 30 năm gần đây (đường đồ thị bớt dô'c).
Tỉ lệ dân sô' nông thôn tăng chậm, tỉ lệ dân sô' đô thị tăng nhanh.
Dựa vào hình 10.4 và kiến thức trong bài, nhận xét và giải thích sự phân bô' dân cư Trung Quốc.
Nhận xét: dân cư tập trung chủ yếu ở phía đông, tập trung với mật độ cao ở các đồng bằng lớn, vùng duyên hải, ở các thành phô'. Vùng phía tây và phía bắc, dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng rộng lớn ở phía bắc và phía tây có mật độ dưới 1 người/km2.
Giải thích: Miền Đông có nhiều thuận lợi về tự nhiên (địa hình thấp, đồng bằng phù sa màu mỡ với diện tích rộng, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào,...). Miền Tây rất khó khăn về tự nhiên (diện tích khô hạn lớn, địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,...).
rv. GỢi ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
+ Miền Đông: thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,...).
+ Miền Tây: cao, có các dãy núi lớn (Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Nam Sơn...), sơn nguyên (Tây Tạng,..), bồn địa (Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, ...).
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
+ Miền Đông: có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ là nơi dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú. Khí hậu thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam. Có nhiều mưa về mùa hạ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nhưng thường gây lụt lội ở các đồng bằng. Giàu khoáng sản kim loại màu, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp.
+ Miền Tây: gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa khó khăn cho sản xuất và cư trú. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt tạo nên những vùng haong mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Tài nguyên chính là rừng, đồng cỏ (phát triển chăn nuôi), khoáng sản.
, 3. Dựa vào hình 10.1 và hình 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bô' dân cư của Trung Quốc.
Nhận xét: dân cư tập trung chủ yếu ở phía đông, tập trung với mật độ cao ở các đồng bằng lớn, vùng duyên hải, ở các thành phố. Vùng phía tây và phía bắc, dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng rộng lớn ở phía bắc và phía tây có mật độ dưới 1 người/km2.
Giải thích: Miền Đông có nhiều thuận lợi về tự nhiên (địa hình thấp, đồng bằng phù sa màu mỡ với diện tích rộng, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào,...). Miền Tây rất khó khăn về tự nhiên (diện tích khô hạn lớn, địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,...).
Chính sách dân sô' đã tác động đến dân sô' Trung Quốc như thê' nào?
Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân sô' tự nhiên (năm 2005 chỉ còn 0,6%), giảm mức tăng dân sô', dân sô' dần tiến tới sự ổn định.
Gây mất cân bằng về giới, sô' lượng nam có xu hướng lớn hơn số lượng nữ. Về lâu dài, điều này sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.
V. CÂU HỎI Tự HỌC
riẾr 1. Tự NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ Trung Quốc đã có ảnh hưởng đến thiên nhiên và phát triển đất nước Trung Quốc, biểu hiện ở:
Thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt giữa các vùng.
Việc mở rộng quan hệ với các quốc gia, khu vực có nhiều thuận lợi. c. Tài nguyên khoáng sản nhiều loại phong phú.
D. Câu A và B đúng.
Thiên nhiên miền Đông giông với miền Tây ở điểm:
Khí hậu gió mùa cận nhiệt, ôn đới.
Hạ lưu các sông lớn, dồi dào nước.
c. Chủ yếu đồng bằng phù sa châu thổ, màu mỡ.
D. Tài nguyên khoáng sản giàu có.
Điểm khác biệt của thiên nhiên miền Tây so với miền Đông không phải là:
A. Có hoang mạc rộng.	B. Giàu rừng và đồng cỏ.
c. Lượng mưa tương đốĩ lớn.	D. ít sông.
Khó khăn của tự nhiên Trung Quốc đối với phát triển kinh tế là:
Lãnh thổ rộng lớn khô hạn ở miền Tây.
Bão, lụt dữ dội ở đồng bằng Hoa Nam.
c. Gió lạnh kéo dài ở vùng Hoa Bắc.
D. Câu A và B đúng.
Nhận xét nào dưới đây không đúng với tình hình dân số Trung Quốc từ năm 1949 đến 2002?
Gia tăng rất lớn.
Dân số nông thôn tăng, c. Mức độ gia tăng giảm.
D. Xu hướng phát triển dân số dần đi vào ổn định.
Dân số Trung Quốc tập trung đông đúc ở:
A. Vùng ven biển.	B. Các thành phô' lớn.
c. Miền Đông.	D. Các đồng bằng châu thổ.
Chính sách dân số rất cứng rắn của Trung Quốc đã đưa đến kết quả là:
A. Cơ cấu giới tính hợp lí.	B. Dân sô" phát triển ổn định,
c. Mỗi gia đình chĩ sinh 1 con. D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
Điểm nào sau đây không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc?
Chú ý đầu tư phát triển giáo dục.
Người dân có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo. c. Có ít dân tộc.
D. Phát minh ra chữ viết 500 năm trước công nguyên.