Giải Địa Lý lớp 11 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh

  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 1
  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 2
  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 3
  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 4
  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 5
  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 6
  • Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh trang 7
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA Mĩ LATINH
Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
Nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.
Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
Tình trạng đói nghèo của dân cư và mức độ chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo phổ biến ở nhiều nước.
Hiện tượng đô thị hoá tự phát diễn ra ở nhiều nước. Dân cư đô thị chiếm 75% dân số.
Một sô vấn đề về kinh tế
Đa số các nước có tốc độ phát triển kinh tế không đều.
Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
Một số quốc gia gần đây đã tập trung củng cố' bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục, cải cách kinh tế, quốc hữu hoá một số ngành công nghiệp, thực hiện công nghiệp hoá đất nước, tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài. Tình hình kinh tế được cải thiện. Biểu hiện: xuất khẩu tăng nhanh, nhiều nước đã khống chế lạm phát, tỉ lệ tăng giá tiêu dùng giảm.
Quá trình cải cách kinh tế đang gặp phải sự phản ứng không nhỏ của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có của các quốc gia Mĩ Latinh.
TIẾT 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ của mĩ LATINH
Dựa vào hình 5.3, cho biết: Mĩ Latinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản gì?
Các cảnh quan tự nhiên: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, xa van và xa van- rừng, thảo nguyên và thảo nguyên - rừng, hoang mạc và bán hoang mạc, vùng núi cao; trong đó, cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm (A-ma-dôn), đồng cỏ :hiê'm phần lớn diện tích.
Có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại màu.
Dựa vào bảng 5.3, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một sô' nước châu Mĩ Latinh.
Chi-lê: 10% sô' người nghèo nhất chiếm 906 triệu USD; 10% sô' người giàu nhất chiếm 35485 triệu USD, chênh nhau tới gần 40 lần.
Ha-mai-ca: 10% sô' người nghèo nhất chiếm 218,7 triệu USD; 10% sô' người giàu nhất chiếm 2454,3 triệu USD, chênh nhau tới trên 11 lần.
Mê-hi-cô: 10% sô' người nghèo nhất chiếm 5813 triệu USD; 10% sô' người giàu nhất chiếm 250540,3 triệu USD, chênh nhau tới 43 lần.
Pa-na-ma: 10% sô' người nghèo nhất chiếm 81,2 triệu USD; 10% sô' người giàu nhất chiếm 5022,8 triệu USD, chênh nhau tới 61,8 lần.
Nhìn chung, sự chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo là rất lớn.
Dựa vào hình 5.4, hãy nhận xét tô'c độ tăng GDP của Mĩ Latinh trong giai đoạn 1985 - 2004.
Tô'c độ tăng rất chậm vào các năm 1990, 1995, 2002; trong khi đó tốc độ tăng nhanh vào các năm 2000 và đặc biệt năm 2004. Như vậy, tốc độ phát triển kinh tế không đều, sự phát triển kinh tê' thiếu ổn định.
Dựa vào bảng 5.4, cho biết đến năm 2004, những quốc gia nào ở Mĩ Latinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP)?
Tính toán cho thấy:
+ Ác-hen-ti-na: tổng số nợ bằng 128% GDP.
+ Bra-xin: tổng số nợ bằng 46,5% GDP.
+ Chi-lê: tổng số nợ gần bằng 60% GDP.
+ Ê-cu-a-đo: tổng sô' nợ bằng 62% GDP.
+ Ha-mai-ca: tổng số nợ bằng 69% GDP.
+ Mê-hi-cô: tổng sô' nợ bằng 22,3% GDP.
+ Pa-na-ma: tổng sô' nợ bằng 68% GDP.
+ Pa-ra-goay: tổng sô' nợ bằng 53% GDP.
+ Pê-ru: tổng sô' nợ bằng 49% GDP.
+ Vê-nê-xu-ê-la: tổng sô' nợ bằng 40,8% GDP.
Nhận xét chung: phần lớn các nước có tổng sô' nợ khá cao.
Trong 10 nước trên, 4 nước có tổng sô' nợ trên 60% tổng GDP của nước đó vào thời điểm nãm 2003; 4 nước có tổng sô' nợ xấp xĩ 50% tổng GDP và 1 nước có tổng sô' nợ trong khoảng 20% GDP. Riêng Ác-hen-ti-na có tổng sô' nợ vượt cả GDP.
THựC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUÔÌ BÀI
Tài nguyên khoáng sản chủ yếu của châu Mĩ Latinh là:
Quặng kim loại màu (đồng, thiếc, kẽm, bôxit,..).
Kim loại quý (vàng, bạc, đá quý), c. Dầu mỏ, khí đốt.
D. Câu A + B đúng.
Dân cư Mĩ Latinh có đặc điểm:
Dân cư đô thị đông.
Chất lượng cuộc sông dân đô thị cao. c. Tĩ lệ gia tăng dân số thấp.
D. Dân số’ đang già hoá.
Hỉện tượng đô thị hoá ở châu Mĩ Latinh gắn với:
Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.
Các thế lực của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển của xã hội. c. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. Công nghiệp hoá sớm phát triển ở nhiều nước.
Vấn đề xã hội nổi cộm hiện nay ở châu Mĩ Latinh là:
Chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư lớn.
Khoảng 30% dân đô thị sống trong điều kiện khó khăn, c. GDP/người (theo sức mua tương đương) thấp.
D. Phần lớn đất canh tác nằm trong tay chủ trang trại.
Khó khăn nặng nề mà các quốc gia ở châu Mĩ Latinh đang phải đối đầu là:
A. Tạo sự ổn định chính trị.	B. Nợ nước ngoài ngày càng nhiều
c. Cải thiện cơ chế quản lí.	D. Tiến hành cải cách kinh tế.
Quốc gia có tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế (năm 2004) lớn nhất ở Mĩ Latinh là:
A. Vê-nê-xu-ê-la.	B. Bra-xin
c. Mê-hi-cô	D. Ác-hen-ti-na.
CÂU HỎI Tự HỌC
Tài nguyên khoáng sản chủ yếu của châu Mĩ Latinh là:
Quặng kim loại màu (đồng, thiếc, kẽm, bôxit,..).
Kim loại quý (vàng, bạc, đá quý), c. Dầu mỏ, khí đốt.
D. Câu A + B đúng.
Dân cư Mĩ Latinh có đặc điểm:
Dân cư đô thị đông.
Chất lượng cuộc sông dân đô thị cao. c. Tĩ lệ gia tăng dân số thấp.
D. Dân số’ đang già hoá.
Hỉện tượng đô thị hoá ở châu Mĩ Latinh gắn với:
Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.
Các thế lực của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển của xã hội. c. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. Công nghiệp hoá sớm phát triển ở nhiều nước.
Vấn đề xã hội nổi cộm hiện nay ở châu Mĩ Latinh là:
Chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư lớn.
Khoảng 30% dân đô thị sống trong điều kiện khó khăn, c. GDP/người (theo sức mua tương đương) thấp.
D. Phần lớn đất canh tác nằm trong tay chủ trang trại.
Khó khăn nặng nề mà các quốc gia ở châu Mĩ Latinh đang phải đối đầu là:
A. Tạo sự ổn định chính trị.	B. Nợ nước ngoài ngày càng nhiều
c. Cải thiện cơ chế quản lí.	D. Tiến hành cải cách kinh tế.
Quốc gia có tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế (năm 2004) lớn nhất ở Mĩ Latinh là:
A. Vê-nê-xu-ê-la.	B. Bra-xin
c. Mê-hi-cô	D. Ác-hen-ti-na.