Giải Địa Lý lớp 11 Tiết 2: Kinh tế

  • Tiết 2: Kinh tế trang 1
  • Tiết 2: Kinh tế trang 2
  • Tiết 2: Kinh tế trang 3
  • Tiết 2: Kinh tế trang 4
  • Tiết 2: Kinh tế trang 5
  • Tiết 2: Kinh tế trang 6
  • Tiết 2: Kinh tế trang 7
  • Tiết 2: Kinh tế trang 8
TIẾT 2. KINH TẾ
Quy mô nền kinh tế
Nền kinh tế Hoa Kì đứng đầu thê' giới, GDP của Hoa Kì năm 2004 là 11667,5 tỉ USD.
Các ngành kinh tê'
Dịch vụ
Phát triển mạnh (tỉ trọng trong GDP năm 2004 là 79,4%).
Ngoại thương: Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn, chiếm khoảng 12% tổng giá trị ngoại thương thê' giới. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
Giao thông vận tải: Hệ thông các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thê' giới. Sô' sân bay nhiều nhất thê' giới. Đường sắt và đường ô tô đều phát triển. Vận tải đường biển và đường ông cũng rất phát triển.
Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch:
+ Hoa Kì có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, tài chính hoạt động thu hút khoảng 7 triệu lao động. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thê' giới.
Thông tin liên lạc rất hiện đại, các vệ tinh và hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới.
Ngành du lịch phát triển mạnh. Doanh thu du lịch đạt giá trị cao (74,5 tỉ năm 2004X
Công nghiệp
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì.
Có 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến: chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu và thu hút trên 40 triệu lao động.
+ Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện và cả điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời....
+ Công nghiệp khai khoáng: đứng đầu thế giới về khai thác phot phát, môlipđen; thứ hai thế giới về vàng, bạc, đồng, chì, than đá và thứ ba về dầu mỏ.
Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa,... tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp .hàng không - vũ trụ, điện tử....
Phân bô':
+ Trước đây, chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc với các ngành truyền thống như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hoá chất, dệt...
+ Hiện nay, mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương, phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại như: hoá dầu, hàng không - vũ trụ, công nghệ thông tin, cơ khí, điện tử - viễn thông.
Nông nghiệp
Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới. Giá trị nông nghiệp chiếm 0,9% GDP (2004).
Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
Phân bố: theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu: trang trại.
Nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh. Các khu vực chủ yếu sản xuất nông sản hàng hoá là miền Nam (bông, mía, lúa gạo, thuốc lá, đỗ tương...), phía nam Ngũ Hồ (lúa mì, ngô, chăn nuôi bò, củ cải đường,...)
Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu: lúa mì, ngô, đậu tương,...
HI. GỢl ý trả lời câu hỏi giữa bài
TIẾT 2. KINH TẾ
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
Gợi ý: Vẽ biểu đồ tròn. Chuyển bảng số liệu tuyệt đôi sang bảng tương đối (%), toàn thế giới là 100%.
Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp: cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa,... tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ, điện tử....
Nguyên nhân:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc...) bị thu hẹp vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông....
Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
Do tự nhiên của Hoa Kì phân hóa đa dạng, tạo ra các điều kiện sinh thái phù hợp cho mỗi loại cây trồng, vật nuôi. (Ví dụ: ở phía Bắc là các nông sản ôn đới, ở phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới, ở phía Đông là các nông sản ưa ẩm, ở phía Tây là loại nông sản chịu hạn).
Thị trường rộng lớn của nông nghiệp Hoa Kì.
Hình thức tổ chức sản xuất trang trại với diện tích lớn, tạo ra nhiều sản phẩm theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ.
V. CÂU HỎI Tự HỌC
TIẾT 2. KINH TẾ
Sự phát triển kinh tê' của Hoa Kì phụ thuộc rất lớn vào:
Mức độ tiêu thụ hàng hoá.
Mức độ sử dụng dịch vụ trong nước, c. Mối quan hệ cung cầu.
D. Câu A + B đúng.
Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?
Nền kinh tê' thị trường điển hình.
Nền kinh tê' có tính chuyên môn hoá cao.
c. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế có quy mô lớn.
Vùng Đông Bắc của Hoa Kì là nơi tập trung các ngành sản xuất chủ yếu:
A. Luyện kim, chế tạo ô tô.	B. Đóng tàu, dệt.
c. Hoá dầu, hàng không vũ trụ. D. Câu A + B đúng.
Cơ cấu công nghiệp thay đổi nhanh với sự tăng mạnh của các ngành:
A. Dệt, gia công đồ nhựa.	B. Hàng không, vũ trụ.
c. Điện tử, thông tin.	D. Câu B + c đúng.