Giải Địa Lý lớp 11 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 1
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 2
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 3
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 4
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 5
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 6
  • Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trang 7
BÀI 8
LIÊN BANG NGA
Diện tích : 17,1 triệu km	MÚC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
 Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
Trình bày và giải thích được tình hình kinh tê' của LB Nga: vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tê' thị trường; một sô' ngành kinh tê' chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế LB Nga.
Dân sô' : 143 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : Mát-xcơ-va
Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam.
So sánh được đặc trưng một số vùng kinh tế tập trung của LB Nga; vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông.
Ghi nhớ một số’ địa danh (dãy U-ran, vùng Xi-bia, sông Vôn-ga, hồ Bai-can, thủ đô Mát-xcơ-va, TP. Xanh Pê-téc-bua).
Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư, một số’ ngành và vùng kinh tế của LB Nga.
Phân tích số’ liệu, tư liệu về biến động dân cư, về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
II. KIẾN THỨC Cơ BẢN
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Vị trí địa lí và lãnh thổ
Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục Á, Âu.
Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài Xích đạo. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ, giáp 14 nước.
Đường bờ biển dài. Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía tây và tây nam giáp biển Ban-tích, Biển Đen, biển Ca-xpi.
Điều kiện tự nhiên
Địa hình cao về phía đông, thấp về phía tây. Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành hai phần rõ rệt:
+ Phần phía Tây: đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia) và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đốì cao, xen nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính. Đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Dải núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu..).
+ Phần phía đông: phần lớn là núi và cao nguyên; có nguồn khoáng sản (than đá, dầu mỏ, kim cương, vàng, sắt, kẽm, thiếc, vôníram), lâm sản và trữ năng thuỷ điện lớn..
Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
Diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim.
Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt (tưới nước, thuỷ điện,...). Nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
Hơn 80% lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hoà hơn phía đông, phía bắc có khí hậu cực lạnh giá, chỉ có 4% diện tích lãnh thổ (ở phía nam) có khí hậu cận nhiệt.
Khó khăn: Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu bàng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố’ chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá.
Dân cư và xã hội
Dân cư	I
Đông dân, đứng thứ 8 trên thế giới.
Dân số giảm (do tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư sang nước ngoài).
Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga.
Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (nãm 2005). Trên 70% dân số’ sông ở thành phố’, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phô’ vệ tinh.
Xã hội
Có nhiều tiềm lực văn hoá và khoa học lớn với nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật, nhiều công trình khoa học có giá trị cao, nhiều nhà bác học nổi tiếng thế giới, nhiều văn hào lớn, nhiều nhà soạn nhạc vĩ đại...
Có nhiều trường đại học danh tiếng.
Là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ.
Đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%.
III. GỢI ý trả lời câu hỏi giữa bài
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN cư VÀ XÃ HỘI
Quan sát hình 8.1, hãy cho biết LB Nga giáp với những quốc gia và đại dương nào?
LB Nga giáp với 14 nước: Na Uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, E-xtô-ni-a, Lat-vi-a, Lit-va, Bê-lô-rut-xi-a, Ucrai-na, A-déc-bai-gian, Ca-dắc-xtan, Gru-di-a.
LB Nga giáp 2 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương.
Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào?
Khai khoáng, lọc dầu, hóa chất, luyện kim, sản xuất phân bón.
Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3, hãy nhận xét sự thay đổi dân sô' của LB Nga và nêu hệ quả của sự thay đổi đó.
Dân sô' sụt giảm, tỉ suất gia tăng dân sô' tự nhiên âm.
Thiếu lực lượng lao động (kể cả nguồn lao động bổ sung).
Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bô' dân cư của LB Nga. Sự phân bô' đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế?
Tập trung chủ yếu ở phần phía tây và phía nam, đặc biệt ở phía nam đồng bằng Đông Âu, tại các thành phô'.
Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phô', ở các vùng phía nam đồng bằng Đông Âu.
Khó khăn: Nơi giàu tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, thiếu lao động khai thác.
IV. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuôì bài
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN cư VÀ XÃ HỘI
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đôi với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
Địa hình cao về phía đông, thấp về phía tây. Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành hai phần rõ rệt:
+ Phần phía Tây: đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia) và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đôi cao, xen nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính. Đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Dải núi Ư-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu..).
+ Phần phía đông: phần lớn là núi và cao nguyên; có nguồn khoáng sản (than đá, dầu mỏ, kim cương, vàng, sắt, kẽm, thiếc, vonfram), lâm sản và trữ năng thuỷ điện lớn.
Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
Diện tích rùng đứng đầu thế giới (886 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim.
Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt (tưới nước, thuỷ điện,...). Nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo, Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
Hơn 80% lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hoà hơn phía đông, phía bắc có khí hậu cực lạnh giá, chỉ có 4% diện tích lãnh thổ (ở phía nam) có khí hậu cận nhiệt.
Khó khăn : Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá.
Đặc điểm dân cư của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
Thuận lợi: đông dân, đứng thứ 8 trên thế giới, có nguồn lao động dồi dào.
Dân số giảm (do tỉ lệ gia tàng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư sang nước ngoài), nguy cơ suy giảm lực lượng lao động.
Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), 80% dân sô' là người Nga, đa dạng trong sản phẩm kinh tế.
Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (năm 2005). Trên 70% dân sô' sông ở thành phô', chủ yếu là các thành phô' nhỏ, trung bình và các thành phô' vệ tinh, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Hãy nêu một số’ tác phẩm vãn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga.
Một số tác phẩm văn học nghệ thuật nổi tiếng: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và hòa bình, Thép đã tôi thế đấy, Mùa thu vàng (tranh,), Người đàn bà xa lạ (tranh),...
Những nhà bác học nổi tiếng: Lô-mô-nô-xốp, Men-đê-lê-ép, Xéc gây Kô-rô-lôp (nhà khoa học vũ trụ),...
V. CÂU HỎI Tự HỌC
TIẾT 1. Tự NHIÊN, DÂN cú VÀ XÃ HỘI
Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng Đông Âu thuộc Nga?
Nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất phía Nam.
Địa hình tương đốì cao xen nhiều đồi thấp,
Đất đai màu mỡ.
D. Nơi tập trung dân cư, các thành phô', các trung tâm công nghiệp.
Loại khoáng sản của Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là:
A. Dầu mỏ.	B. Than đá.
Quặng ka li.	D. B + c đúng.
Điểm nào sau đây thể hiện khó khăn của tự nhiên Nga đôĩ với phát triển kinh tế?
Phần lớn lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới.
Diện tích rừng rộng lớn.
c. Tài nguyên tập trung nhiều ở vùng núi.
D. Sông ngòi nhiều với trữ năng thuỷ điện lớn.
Nơi nào ở Nga có trữ lượng quặng sắt lớn nhất thế giới?
A. Viễn Đông.	B. Xi-bia.
c. U-ran.	D. Cuôc-xcơ.
Điểm nào sau đây không đúng với dân cư Nga?
Đông dân.
Tỉ lệ gia tăng âm.
c. Dân sống tập trung vào các thành phố lớn.
D. Có nhiều dân tộc.
Điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội Nga?
Có 100 dân tộc.
70% dân sô' sông ở thành phô', c. Mật độ dân sô' cao.
D. Nhiều người di cư ra nước ngoài.