Giải tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

  • Unit 1: My Friends trang 1
  • Unit 1: My Friends trang 2
  • Unit 1: My Friends trang 3
  • Unit 1: My Friends trang 4
  • Unit 1: My Friends trang 5
  • Unit 1: My Friends trang 6
  • Unit 1: My Friends trang 7
  • Unit 1: My Friends trang 8
  • Unit 1: My Friends trang 9
MY FRIENDS
(Các bạn tôi)
Unit
1
I. VOCABULARY (Từ vựng)
describe
[di’skraib]
(v)	:
mô tả
description
[di’skripjn]
(n)	:
sự mô tả
next-door
[‘nekst do:(r)]
(adj) :
kế bên, cạnh nhà
smile
[small]
(v)' :
mỉm cười ; (n) : nụ cười
one another
[‘wAn an’A0a]
(pron)
: lẫn nhau (hơn hai người)
e.g.:	The villagers help one another in the harvest time.
(Dân làng giúp nhau trong mùa gặt).
each other	Aỗa(r)] (pron) : lẫn nhau (dùng cho hai người)
e.g.:	Paul and Pete always help each other in studying.
{.Paul và Pete luôn giúp nhau trong việc học).
build
[blld]
(n)
: tầm vóc
blond
[blDnd]
(adj)
: vàng hoe (tóc)
fair
[‘fea(r)]
(adj)
: vàng nhạt (tóc)
turn
[t3:n]
(n)
: lượt, phiên
take turns
[teik t3:nz]
(v)
: thay phiên
e.g.: The pupils take turns to sweep the floor of the classroom. {Học sình thay phiên quét lóp).
slim
[slim]
(adj)
mảnh khảnh
straight
[strait]
(adj)
thẳng, ngay
slender
[‘slenda(r)]
(adj)
mảnh mai
curly
[lk3:li]
(adj)
quăn
character
[‘kasrakta(r)]
(n)
tính tình
sociable
[‘saujabl]
(adj)
thích giao du, dễ chan hòa
extremely
[ik’stri:mli]
(adj)
hết sức, cùng cực
extreme
[ik’stri:m]
(n)
thái cực, sự tột bậc
generous
[‘djenaras]
(adj)
rộng lượng
kind
[kaind]
(adj)
tử tế
volunteer
[vDlan’tia(r)]
(adj)
tự nguyện, thiện chí
local
[‘laukl]
(adj)
thuộc về địa phương
locality
[lau’kaelati]
(n)
vị trí, địa phương
orphanage
[‘arfamdj]
(n)
viện (nhà) mồ côi
hard-working
[ha:d ‘w3:kiq]
(adj)
: cần cù, cần mẫn
í lazy [‘leizi]
(adj).
:lười biếng
reserved
[ri’z3:ví du]
(adj)
: kín đáo
± open
[‘aupn]
(adj)
: cởi mở
public
[‘pAblik]
(adj)
: công cộng; (n) : quần chúng
in public
(prep.phr) : trước công chúng
star
[sta:(r)l
(n)
: ngôi sao, nhân vật nổi tiếng
star soccer player
(n)
: cầu thủ bóng đá nổi tiếng
peace
[pi:s]
(n)
: hòa bình, thanh bình
Í war
Mr)]
(n)
: chiến tranh
peaceful
[pi:sfl]
(adj)
: thanh bình
quiet
[‘kwaiat]
(adj)
: yên tĩnh; (n) : sự yên tĩnh
outgoing
[‘autgauirj]
(adj)
: open : cởi mở
joke
[d38uk]
(n)
: chuyện đùa
humour
[‘hju:ma(r)]
(n)
: sự khôi hài, sự hài hước
sense of humour [‘sens av hju:ma(r)] (n) : tính hài hước
humourous
[‘hju:maras]
(adj)
: hài hước, khôi hài
annoy
[a’noi]
(v)
: làm khó chịu, làm phiền
annoyance
[a’noians]
(n)
: sự làm phiền, điều bực mình
annoyed
[a’naid]
(adj)
: khó chịu
feel I get I be annoyed with someone (v) : bực mình với ai e.g.: He feels annoyed with that pupil for his being late.
{Ông ấy cảm thấy bực mình với học sinh ấy vì sự trễ học của anh ấy), be annoyed at / about somehing (v) : bực mình về điều gì
e.g.: He feels annoyed at / about his laziness.
{Ong ta bực mình vì sự lười biếng của anh ấy).
close friend
[‘klaus frend]
(n')
: bạn thân
shy
[Jai]
(adj)
: e thẹn, rụt rè
shyness
[‘{aims]
(n)
: sự e thẹn / rụt rè
make friends
[meik frendz]
(v)
: kết bạn
affect
[a’fekt]
(v)
: influence on: ảnh hưởng đến
e.g.: The weather affects his health.
{Thời tiết ảnh hưởng đến sức khoẻ của ông ấy).
take up	[teik Ap]	(v)	: occupy : chiếm, thu hút
e.g.: The volunteer’s work takes up a lot of his time.
{Công việc của người tình nguyện chiếm mất nhiều thì giờ của ông ta).
laugh at [la:f]	(v)	: cười nhạo
be/ get tired of [get taisd Sv] (v)	: get fed up with : chán
e.g.: People get tired of waiting for the bus.
{Dân chúng chán chờ xe buýt). be/ get tired from [get taisd frsm] (v) : mệt mỏi vì
e.g.: He gets tired from waiting for the exam reult .
{Anh, ấy mệt mỏi vì chờ đợi kết quả kì thi).
II. GRAMMAR
Revision (On): LIKE (a preposition): là một giới từ, có nghĩa “giống”.
“What + be + s + like?”: được dùng hỏi về chất lượng hay tính tình, e.g.: What’s your teacher like? {Giáo viên của bạn như thế nào?)
What’s the party like? {Bữa tiệc như thế nào?)
“What + do/does + s + look like?”: được dùng hỏi về hình dáng bên ngoài (diện mạo).
e.g.: What does your teacher look like?
{Giáo viên của bạn trông như thế nào?)
“S + look like + N.”: (look like : dường như)
e.g.: It looks like rain. {Trời dường như sắp mưa).
This hat doesn’t look like mine.
{Cái nón này không trông giống cái nón của tôi).
Like (giống) : một giới từ.
e.g.: He’s just like his father. {Anh ấy giống y cha của anh ấy).
TOO / ENOUGH + adjective/ adverb + infinitive phrase (cụm động từ nguyên mẫu).
ENOUGH (đủ) : bao hàm nghĩa xác định.
Enough (an adjective): là một tính từ, đứng trước hoặc sau một danh tư. e.g.: He has enough time to do that work.
He has time enough to do that work.
{Anh ấy có đủ thời gian làm công việc đó).
Enough (an adverb): là một trạng từ, đứng sau một trạng từ hay một tính từ khác.
e.g.: He’s old enough to take the driving test.
{Anh ấy đủ lớn để dự thi bằng lái xe).
The man ran fast enough to catch the bus.
{Người đàn ông chạy nhanh đủ để bắt kịp xe buýt).
Adj / Adv + enough + infinitive.
e.g.: She isn’t old enough to be in my class.
{Chị ấy không đủ lớn để học cùng lớp tôi).
He studied hard enough to pass the exam.
(Anh ấy học chăm đủ để thi đậu).
TOO (quá) : phản nghĩa của ENOUGH, và bao hàm nghĩa phủ định. TOO chỉ sự vượt mức quy định hay giới hạn. e.g.: It’s too hot. (We can’t stand it). {Trời quá nóng).
* “Too + adj I adv + infinitive “ . . .quá đến nồi I độ. . . .” e.g.: The shoes are too small to wear.
(Giày quá nhỏ không thể mang được).
The tea is too hot to drink.
(Trà quá nóng không thể uống được).
He speaks too slightly to hear.
(Ong ấy nói quá nhỏ không thể nghe được).
Đôi khi sau ENOUGH / TOO + adj/adv có “FOR +PRO/ NOUN”. ẹ.g.: The tea is too hot for me to drink.
(Trà quá nóng đến nỗi tôi không uổng được).
Bill speaks too slightly for the teacher to hear.
(Bill nói quá nhỏ đến độ giáo viên không nghe được).
Ớ cấu trúc này, NOUN theo sau FOR là chủ từ của infinitive,
EMPHATIC FORM (Dạng nhấn mạnh): Để nhấn mạnh động từ của
câu, chúng ta viết động từ DO trước nó.
e.g.: He does like tea.	(Anh ấy thích trà).
I do enjoy telling jokes. (Tôi thích thú kể chuyện đùa).
Chú ý: Khi nói hoặc đọc, chúng ta nhấn mạnh động từ DO.
III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch)
GETTING STARTED (Bắt đầu)
Describe these groups of friends and their favorite activities. (Hãy mô tả những nhóm bạn này và những hoạt động ưa thích của họ).
These boys like playing football.
These girls like studying together.
These two boys like playing chess.
These girls enjoy playing volleyball.
LISTEN AND R.EAD (Nghe và đọc) .
Hoa : Chào Lan.
Lan : Chào Hoa. Bạn trông có vẻ sung sướng.
Hoa : Vâng. Hôm nay mình nhận một lá thư từ bạn Niên.
Lan : Mình biết bạn ấy không?
Hoa : Tôi không nghĩ như thế. Bạn ấy là bạn ở cạnh nhà mình ở Huế.
Lan : Bạn ấy trông như thế nào?
Hoa : 0, bạn ấy đẹp. Đây là hình của bạn ấy.
Lan : Nụ cười xinh làm sao! Phải bạn ấy là bạn cùng lớp của bạn không?
Hoa :	0, không. Bạn ấy không đủ lớn để học cùng lớp với mình.
Lan : Bạn ấy mấy tuổi?
Hoa : Mười hai. Bạn ấy sẽ thăm mình. Bạn ấy sẽ ở đây vào lễ Giáng Sinh. Bạn gặp bạn ấy nhé?
Lan : Mình thích lắm.
Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học).
Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau đày).
Niên lives in Huế.
No, Lan doesn’t know her.
It’s the sentence : “She isn’t old enough to be in my class.”
Nien is going to visit Hoa at Christmas.
SPEAK. (Nói).
Read the dialogue. (Đọc bài đối thoại).
Hoa : Người này thấp và ốm. Cô ấy có mái tóc dài màu bạch kim.
Lan : Phải đấy là Mary không ?
Hoa : Vâng.
Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table. (Bây giờ thay phiên thực hiện những bài đối thoại tương tự. Dùng tính từ trong bảng).
den / den
vàng hoe / vàng nhạt nâu
Tầm vóc	Tóc
cao lớn mảnh khảnh	dài thẳng
thấp ốm	ngắn quăn
mập	hói
Nam : This person is tall and thin. He has short, black hair. Tan : Is that Van?
Nam : Yes.
Phong : This person is fat and short. He is bald (hói).
Thu : Is this Mr Lai?
Phong : That’s right.
Mai : This person is slender. She has long, black hair.
Nga : Is this Miss Lien?
Mai : Yes. That’s her.
Hoa : This person is tall and thin. She has curly, short blond hair.
Mai	: Is this Ann?
Hoa	: Yes.
Nam : This person is tall and rather fat. He has short, dark hair. Phong : Is this Mr Khoi?
Nam : Yes.
• LISTEN
Listen and complete the conversation. Use the expressions in the box. (Nghe và điền bài đối thoại. Dùng các cụm từ trong khung).
How do you do	Nice to meet you
It’s a pleasure to meet you.	I’d like you to meet
come and meet
Hoa
: Hello, Nam.
Nam
: Morning, Hoa.
Hoa
: Nam, (1) I’d like you to meet my cousin,Thu.
Nam
: (2) Nice to meet you,Thu.
Thu
: Nice to meet you too, Nam.
Khai'
: Miss Lien, (3) I’d like you to meet my mother.
Miss Lien
: (4)It’s a pleasure to meet you, Mrs Vi.
Mrs Vi
: The pleasure is all mine, Miss Lien.
Miss Lien
: Oh, there is the principal.Please excuse me, Mrs Vi, but I must talk to him.
Mrs Vi
: Certainly.
Ba
: Bao, (5) come and meet my grandmother.
Bao
: Hello, ma’am
Grandmother
: Hello, young man.
Ba
: Bao is my classmate, grandmother.
Grandmother
: What was that?
Ba
: Classmate! Bao is my classmate.
Grandmother
: I see.
Mr Lam
: Isn’t that Lan’s father, my dear?
Mrs Lam
: I’m not sure. Go and ask him.
Mr Lam
: Excuse me. Are you Mr Thanh?
Mr Thanh
: Yes, I am.
Mr Lam
: I’m Lam, Nga’s father.
Mr Thanh
: (6)How do you do?
• READ. (Đọc)
Tôi khá may mắn có nhiều bạn. Trong tất cả các bạn của tôi, Bảo, Khải và Song là những người tôi dành hầu hét thời gian của tôi với họ. Tuy nhiên, mỗi người chúng tôi có cá tính khác nhau.
Bảo là người dễ chan hòa nhất. Bạn ấy cũng vô cùng tốt và rộng lượng. Bạn ấy dành thời gian rảnh làm công tác tự nguyện ở viện
mồ côi địa phương, và bạn ấy là học sinh cần mẫn, luôn luôn đạt nhiều điểm tốt.
Không giống như Bảo, Khải và Song rất kín đáo trước đám đông. Cả hai người con trai này thích nhà trường, nhưng họ thích ở ngoài lớp học han. Song là ngôi sao bóng đá của trường chúng tôi, và Khải thích sự im lặng thanh tịnh của thư viện địa phương.
Tôi không cởi mở như Bảo, nhưng tôi rất thích kể chuyện đùa. Các bạn tôi thường thích thú tính hài hước của tôi. Tuy nhiên, đôi khi chuyện đùa của tôi làm họ bực mình.
Mặc dù có tính tình rất khác nhau, bốn người chúng tôi là những người bạn rất thân.
Choose the best answer and write. {Chọn câu trả lời đúng nhất và viết).
Ba talks about three of his friends. (A)
Bao’s volunteer work does not affect his school work. (C)
Khai and Song don’t talk much in public.(B)
Ba’s friends sometimes laugh at his jokes.(C)
Now answer the questions. {Bây giờ trả lời câu hỏi).
He feels lucky and happy.
Bao is the most sociable.
Khai likes reading books in the local library.
Ba’s jokes sometimes make his friends annoyed.
Bao usually spends his free time at the local orphanage.
My friends and I, of course, have different characters.
• WRITE. {Viết).
Read the information about Tam. {Đọc thông tin về Tâm).
Tên	: Lê Văn Tâm	Tuổi: 14
Ngoại diện : cao, ốm, tóc ngắn đen
Tính tình	: dễ hòa đồng, hài hước, hay giủp người
Địa chỉ	: 26 đường Trần Phú, Hà Nội
Gia đình : mẹ, cha, anh- tên Hùng Bạn	: Ba, Bảo
Tên của bạn ấy là Lè Văn Tâm và bạn ấy 14 tuổi. Bạn ấy sống ở số 26, đường Trần Phú, Hà Nội với mẹ, cha và anh, tên Hùng. Bạn ấy cao và ốm, và có mái tóc đen ngắn. Bạn ấy dễ hòa đồng, hài hước và hay giúp đỡ. Các bạn thân nhất của bạn ấy là Ba và Bảo.
Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts. {Bây giờ điền một mẫu tương tự về một bạn cùng học của em. Dùng các câu hỏi sau như những câu gợi ý).
Name	: Tran Minh Viet	Age : 13
Appearance : slim, short black hair
Character : funny (vui tính), helpful
Address : 10 Ngo Quyen Street, District 5, HCMCity
Family	: father, mother and young sister -Hoa
Friends : Dong, Thu
Now write a paragraph about your partner. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn về bạn cùng học của em).
My friend’s name is Tran Minh Viet. He’s thirteen years old. He’s slim and has short black hair. He’s very funny and helpful.He lives at 10 Ngo Quyen Street, District 5, HCM City, with his father, mother and younger sister Hoa. His younger sister is eight years old. His best friends are Dong and Thu.
LANGUAGE FOCUS
Simple present
Present present to talk about general truths
(not) adjective + enough + to-infinitive
Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn chỉnh các đoạn văn. Dùng dạng dũng của dộng từ trong ngoặc).
Hoa lived in Hue last year, but now she (1) lives in Hanoi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is younger than Hoa. She (5) comes to Hanoi in December.
Lan is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her round and (4) introduced her to many new friends.
Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once. (Hoàn chỉnh bài đối thoại. Dùng dạng đúng của dộng từ trong khung Các em sẽ phải dùng một vài động từ hơn một lần).
Ba is helping his young cousin Tuan with some homework. (Ba đang giúp em họ Tuan làm bài tập ở nhà).
be move	set rise	go
Ba : What do you know about the sun, Tuan?
Tuan : The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west.
Ba : Can you tell me anything about the other planets?
Tuan : I know something about the Earth. It (2) moves around the sun. Ba : Yes, and the moon (3) goes round the Earth.
Tuan : Where is Mars, Ba?
Ba : It (4) is near the sun.
Tuan : No, it is silly! That (5) is Mercury. Mars (6) moves / goes near the Earth.
Look and describe. {Nhìn và mô tã).
Look at the picture. Ask and answer the questions. {Hãy nhìn bức tranh Hỏi và trả lời các câu hỏi).
There are four people in the picture.
- The person standing near the car in front is tall. He has short black
hair. He is wearing dark trousers, a white shirt and black shoes.
The young woman is slender. She has short and curly black hair.
She’s wearing a long green skirt, a long-sleeved {tay áo dài) red blouse. She’s wearing shoes and a handbag with a long strap {dây) on the shoulder.	">
The boy sitting on the ground is tall and thin. He has short black hair, too. He’s wearing blue shorts and a long-sleeved white shirt. He’s wearing a pair of sandals.
— The man standing in front of the bus stop is short and fat . He has short black hair. He’s wearing trousers and a pink shirt. He’s wearing a dark tie and carrying a briefcase.
Complete the dialogues.Use “(not)+adjective+ enough”. {Hoàn chỉnh các bài đối thoại. Dùng “ (not) + adjective + enough”).
Hoa : Can you put the groceries in your bag?
Lan : No. It is not big enough to carry everything, (big)
Hoa : Is Ba going to drive his father’s car?
Lan : No. He isn’t old enough to drive a car. (old)
Hoa : Do you need any help?
Lan : No, thanks. I’m strong enough to lift this box. (strong)
Hoa : Why don’t you join our Speaking Engish Club?
Lan : I don’t think my English is good enough to be a member, (good)