Giải tiếng Anh lớp 8 Unit 12: A Vacation Abroad

  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 1
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 2
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 3
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 4
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 5
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 6
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 7
  • Unit 12: A Vacation Abroad trang 8
Unit
12
A VACATION ABROAD
(Kì nghỉ ở ngoại quốc)
I. VOCABULARY
flag
[flseg]
(n)
: cờ
surprise
[sa’praiz]
(n)
: sự/ điều ngạc nhiên
(V)
: làm ai ngạc nhiên
e.g.:
His success in the
exam surprises eveiybody.
(Sự thành công của anh ấy ở kì thi làm ngạc nhiên mọi người).
tour
ttưa(r)]
(n)
: chuyến du lịch
include
[in’klu.d]
(v)
: bao gồm
e.g.: The ticket price includes breakfast. {Giá vé bao gồm ăn sáng). business meeting	(n)	: buổi họp về kinh doanh
itinerary
[ai’tinsrsri]
(n)
lộ trình
gym
[cfeim]
(n)
nhà tập thể dục
depart
[di’pa:t]
(v)
khởi hành, rời khỏi
sight-seeing
[‘saitskirj]
(n)
cuộc tham quan, ngoạn cảnh
via
[vais]
(prep)
: bằng / qua đường
rate
[reit]
(n)
tỉ lệ
art gallery
[‘a:t gselsri]
(n)
phòng trưng bày tranh
seafood
[‘si:fu:d]
(n)
món ăn hải sản
delicious
[di’lifss]
(adj)
tasty : ngon
cloudy
[‘klaudi]
(adj)
nhiều mây, u ám
snowy
[‘snsui]
(adj)
có tuyết
humid
[‘hju:mid]
(adj)
ẩm ướt
windy
[‘windi]
(adj)
nhiều gió
minus
[‘mainss]
(adj)
âm
minus five degrees centigrade
âm 5 độ bách phân (C)
volcano
[vDl’keinsu]
(n)
núi lửa
volcanic
[vDl’ksenxk]
(adj)
thuộc về núi lửa
lava
[‘la:vs]
(n)
dung nham, nham thạch
pour out
[pa: aut]
(v)
chảy ra, tuôn trào
wharf
[wo:f]
(n)
bến cảng
valley
[‘vaeli]
(n)
thung lũng
wine-growing
[‘wain grsuiq]
(adj)
trồng nho
prison
[‘prizn]
(n)
jail : nhà tù
carve
[ka:v]
(v)
khắc, chạm
statue
[‘stastfu:]
(n)
tượng
The Statue of Liberty : Tượng Nữ thần Tự Do
liberty
[‘libstỊỊ
(n)
: sự tự do
/ slavery
[‘sleivsri]
(n)
: sự nô lệ
empire
[‘empais]
(n)
: đế quô'c
souvenir
[suws’nis]
(n)
: vật lưu niệm
mount
[mount]
(n)
: đỉnh / ngọn (núi)
complain (about)
[ksm’plein]
(v)
: phàn nàn, than phiền
e.g.: Foreign tourists often complain about the bus delays.
{Du khách ngoại quốc thường than phiền về sự chậm trễ
complaint
hospitable
hospitality
[kem’pleint] (n) [‘hDspitebl] (adj) [hDspa’taeleti] (n)
: sự phàn nàn / than phiền : friendly: mến khách : tính hiếu khách
GRAMMAR
THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì Quá khứ tiếp diễn).
Forms (Dạng): Thì Quá khứ tiếp diễn được cấu tạo bởi Quá khứ đơn của trợ động từ BE và Hiện tại phân từ (V-ing).
WAS Ị WERE + Present participle (V-ing)
WAS : dùng cho ngôi thứ nhất sô' ít (I), và ngôi thứ ba sô' ít (He, She, It,...)
WERE : dùng cho các ngôi khác.
Use (Cách dùng): Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả :
sự kiện xảy ra ở một thời điểm cụ thể (giờ) trong quá khứ.
g.: What were you doing at 2p.m. yesterday?
(Lúc 2 giờ trưa hôm qua bạn đang làm gì?)
At this time last Sunday, we were fishing on the river.
(Vào giờ này Chủ nhật rồi, chúng tôi câu cá trên sông).
một sự kiện đang diễn tiến bất chợt một sự kiện khác xảy đến ở quá khứ.
e.g.: Last night when I was doing homework, the electricity went out.
(Đêm qua khi tôi đang làm bài tập ở nhà, điện cúp).
hai hoặc nhiều sự kiện xảy ra cùng một lúc - song song - ở quá khứ. e.g.: Last Friday as I was swimming at the pool, my father was
visiting the City Museum.
(Thứ Sáu rồi, trong khi tôi bơi ờ hồ bai, cha tôi thăm Nhà bảo tàng thành phố).
Ghi chú : Thì tiếp diễn thường dùng với WHEN, WHILE hay AS để chỉ sự kiện đang diễn tiến.
ALWAYS with the Continuous tenses. (Always với thì tiếp diễn).
Từ ALWAYS được dùng với thì tiếp diễn để diễn tả sự kiện thường xuyên xảy ra với sự không hài lòng hay than phiền, e.g.: He’s always talking in class.
(Anh ấy luôn luôn nói chuyện trong lớp).
That worker was always coming to work late.
(Người công nhân đó đã luôn luôn đến chỗ làm trễ).
III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS. (Lời giải và Bài dịch). • GETTING STARTED.
Work with a partner. (Thực hành với một bạn cùng học).
Match the names of the countries in the box with appropriate pictures / flags. {Ghép tên các quốc gia trong khung với hình / cờ thích họp).
The United States of America.	b. Australia
Thailand	d. Britain	e. Canada	f. Japan
Tell your partner which country you would like to visit. Why? {Nói cho bạn cùng học quốc gia nào em muốn thăm.Tcũ sao?)
A : Which country do you want to visit?
B : I’d like to visit Australia.
A : Why ?
B : Because Australian people are friendly.
A : Which country do you want to visit?
B : I’d like to visit Britain.
A: Why?
B : Because there are a lot of ancient and famous royal palaces and buildings there.
A : For example?
B : The Buckingham Palace, the Towers of London and the Houses of Parliament, the British Museum, etc ....
A : Which country do you want to visit?
B : I’d like to visit Thailand.
A: Why?
B : Because there are a lot of beautiful old pagodas there.
A : Which country do you want to visit?
B : I’d like to visit Canada.
A: Why?
B : Because there are a lot of beautiful sights and lakes.
• LISTEN AND READ {Ng he và đọc)
Bà Smith : Chào.
Bà Quyen : Sandra, Quyên đây. Tôi đang gọi từ Hà Nội.
Bà Smith : Chào Quyên. Đây là sự ngạc nhiên thú vị.
Bà Quyen : Thanh và tôi sẽ đến San Francisco vào Thứ Hai.
Bà Smith : Tuyệt quá! Mời các bạn đến ở với chúng tôi khi các bạn
đến thành phô' nhé?
Bà Quyen : Bạn tử tế quá, nhưng chúng tôi đi du lịch. Chỗ ở của chúng tôi được tính vào giá vé rồi.
Bà Smith : Vậy các bạn phải đến dùng cơm một buổi tô'i.
Bà Quyen : Vâng, chúng tôi thích lắm, nhưng chúng tôi chỉ ở thành
phô' ba đêm. Chúng tôi sẽ rời khỏi vào ngày 28.
Bà Smith : Tôì Thứ Ba các bạn rảnh không?
Bà Quyen : Không, tối đó chúng tôi đi chơi, nhưng chúng tôi không bận vào tối hôm sau.
Bà Smith : Còn Thanh thì sao? Anh ấy sẽ đến với bạn chứ?
Bà Quyen : Không. Rủi quá, anh ấy có cuộc họp kinh doanh vào buổi tối. Bà Smith : Trời ôi. Anh ấy luôn làm việc. À. tôi sẽ đón bạn tại
khách sạn. Lúc bảy giờ nhé?
Bà Quyen : Được. (Nghe có vẻ tốt). Cám ơn Sandra. Gặp bạn lúc đấy nhé. Bà Smith : Tạm biệt.
Complete Mrs Quyen’s schedule. (Điền thời khóa biểu của Bà Quyên).
Date :	Monday 25	Tuesday 26 Wednesday 27	Thursday 28
Schedule : Coming to	Going out -Dinner with	Leaving San
San Francisco	the Smiths Francisco
-Thanh has a meeting
Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau).
No, they won’t, because their ticket price includes the accommodation.
No, he won’t, because he is going to have a business meeting in that evening.
Her friend, Mrs Smith, will pick her up at the hotel.
SPEAK. (Nói).
Work in pairs. Complete your itinerary. Use the brochures and flight information. (Thực hành từng đôi. Điền lộ trình của em. Dùng các tập quảng cáo và thông tin về chuyến bay).
A : Chúng ta sẽ ở đâu?
B : Khách sạn Revere đắt‘tiền, nhưng nó có nhà tập thể dục.
A : Chúng ta nên rời Los Angeles lúc mấy giờ?
B : Có một chuyến bay mỗi ngày lúc 10 giờ sáng. Được chứ?
Depart Los Angeles : Flight 815 at 10.00 via Chicago
Arrive Boston	: 4.00
Accommodation	: The Revere Hotel.
Sightseeing	: Boston Univ. and Harvard Medical School.
Depart Boston : Flight 710 at 10.00 on Thursday, 22.
LISTEN. (Nghe).
Listen to the weather reports. Then fill in the blanks in the table with information you hear. The words in the boxes may help you. (Lang nghe dự báo thời tiết. Sau đó điền các chỗ trống ở bảng với thông tin em nghe. Các từ trong khung có thể giúp em).
Weather.(Thời tiết).
cloudy	cold	cool	dry	fine	humid
rainy	snowy	sunny	warm	wet	windy
Temperature (Nhiệt độ).
Low : minus five degrees (Centigrade) (-5°C), zero degree (0°C), three degrees (3°C) (Thấp : - 5°C- , o°c, 3°C, v.v...
High : twenty-two degrees (Centigrade) (22°C), thirty degrees (30°C), thirty - two degrees (32°C)
City
Weather
Temperature
Low
High
1. Sydney :
dry, windy
20
26
2. Tokyo :
dry, windy
15
22
3. London :
humid, cold
-3.
7
4. Bangkok :
warm, dry
24
32
5. New York :
windy, cloudy
8
15
6. Paris	:
cool, dry
10
16
• READ (Dọc).
Read these postcards from Mrs Quyen to her children. (Đọc các bưu ảnh này của Bà Quyên gửi cho các con của bà).
Vừa khi chúng tôi đến đảo Oahu của đảo Hawaii, chúng tôi đi bơi ở bải biển Waikiki. Chiều nay chúng tôi đi máy bay nhỏ đến núi lửa Kilauea. Nhung nham đang tuôn trào khi chúng tôi bay phía trên. Cảnh rất hứng thú.
Hôm nay chúng tôi có chuyến du lịch tám giờ gồm : Bến cảng Ngư phủ, vùng trồng nho thung lững Napa và nhà tù nổi tiếng ở đảo Alcatraz ở giữa vịnh San Francisco.
Đây là hình của ngọn Rushmore nơi chân dung của bốn tổng thống Mĩ dược khắc vào đá. Ngọn Rushmore có thể nhìn thấy từ xa hơn 100 cây số. Chicago thường được gọi là “Thành phố lộng gió”. Nó nằm ngay trên bờ của Hồ Michigan, một trong Ngủ Đại Hồ.
Hôm qua trong khi cha thăm tượng Nữ Thần Tự Do, và Cao ốc State Empire, mẹ đi mua sắm. Mẹ mua nhiều quà lưu niệm cho chuyến di của Ba Mẹ.
1. Write what Mrs Quyen did and saw in each of these places. (Viet
những gỉ Bà Quyên đã làỉn và thấy ở mỗi chỗ của những nơi này).
Place
What she did and saw
a. Hawaii
went swimming, visited Kilauea Volcano
b. New York
visited the Statue of Liberty, the Empire State Building
c. Chicago
went sightseeing
d. Mount Rushmore
saw the heads of four American presidents on Mount Rushmore.
e. San Francisco
visited Fisherman’s Wharf, the Napa Valley and the prison on the island of Alcatraz .
2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau).
She took a small plane to Kilauea Volcano.
She saw the famous prison on the island of Alcatraz in the middle of San Francisco Bay.
We can see the heads of four American presidents carved into the rock of Mount Rushmore.
The other name of Chicago is “The Windy City”.
While her husband was visiting the Statue of Liberty, Mrs Quyen went shopping. She bought lots of souvenirs.
• WRITE. (Vic?).
Complete the postcard Mrs Quyen sent from the USA. (Điền bưu ảnh Bà Quyên gửi từ Mĩ).
Dear Sally,
We are having a wonderful time (1) in the USA. The (2) people are friendly and the (3) weather has been warm and sunny.
In San Francisco, I (4) visited my friend, Sandra Smith and (5) her family. It was (6) happy to see them.
I (7) bought lots of souvenirs (8) for the children. Thanh is always complaining about the (9) weight of my suitcase.
See you (10) soon.
Love,
Quyen
Imagine you are a tourist on vacation in a certain place/city in Vietnam. Write a postcard to a friend about your trip. You need to cover the information about : (Hãy tưởng tượng em là du khách đi du lịch đến một nơi / thành phố nào đó ở Việt Nam. Hãy viết một bưu ảnh cho một người bạn về chuyến đi của em. Em cần gồm thông tin về:)
vị trí : tên nơi em thăm.
em cảm thấy người dân thế nào : thân thiện, hiếu khách, hay giúp đỡ, v.v...
thời tiết như thế nào : ấm, lạnh, nhiều gió, có nắng, v.v...
em gặp/ thăm ai : bạn cũ, thầy / cô, hàng xóm, bà con, v.v...
em thăm những gì : nhà bảo tàng, thư viện, công viên, vườn thú, v.v...
em mua những gì : quà lưu niệm, sách, ảnh, bưu ảnh, v.v...
Dear Jim,
I’m having a wonderful time in Nha Trang. The people here are very friendly and helpful. We’re lucky, the weather has been fine and sunny almost every day. Thẻ Nha Trang beach is. very beautiful and the sea is calm. We visited the Oceanic Institute and bought a lot of souvenirs.
See you soon.
Your friend,
John.
LANGUAGE FOCUS
Past progressive
Past progressive with when and While
Progressive tenses with ALWAYS.
Look at the pictures. Say what each person was doing at eight o’clock last night. {Hãy nhìn các hình, nói mỗi người đang làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua).
Ba was taking a shower at 8 o’clock last night.
Hoa was having dinner.
Bao was studying his lessons.
Nga was writing a letter.
Na was taking her dog for a walk.
Lan was bringing fruit to her grandmother.
Look at the pictures. Then match the half-sentences in Column A to those in Column B. Write the full sentences inyour exrcise book. {Nhìn các hình. Sau đó ghép các nửa câu ở Cột A với nửa câu ở Cột B. Viết câu đầy đủ vào tập bài tập của em).
The Le family was sleeping when the mailman came.
While Hoa was eating, the phone rang.
When Nam won the race, the crowd was cheering.
Mrs. Thoa was cooking when Tuan arrived home.
When Lan arrived at school, the school drum was sounding.
It was raining when the plane got to Ha Noi.
Look at the pictures. Write the sentences. Say what the people are always doing. {Nhìn các hình. Viết câu nói những gì người ta luôn luôn làm).
Bao is always forgetting (to do) his homework.
Mrs Nga is always losing her umbrella.
Mr and Mrs Thanh are always missing the bus.
Nam is always watching TV.
Na is always talking on the phone.
Liem is always going out.