Giải tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling

  • Unit 10: Recycling trang 1
  • Unit 10: Recycling trang 2
  • Unit 10: Recycling trang 3
  • Unit 10: Recycling trang 4
  • Unit 10: Recycling trang 5
  • Unit 10: Recycling trang 6
  • Unit 10: Recycling trang 7
  • Unit 10: Recycling trang 8
  • Unit 10: Recycling trang 9
  • Unit 10: Recycling trang 10
  • Unit 10: Recycling trang 11
Unit
10
RECYCLING
(Tái chế)
I. VOCABULARY
recycle
[ri’sdikl]
(v)
: tái chế
reduce
[ri’dju:s]
(v)
: giảm bớt, rút gọn
reduction
[n’dAkfn]
(n)
: sự giảm/ rút gọn
cloth
[klDe]
(n)
: vải
instead of
[in’sted ev]
(prep)
: thay vì
wrap
[rsep]
(v)
: gói
fertilizer
[‘f3:tilaize]
(n)
: phân bón hóa học
matter
[‘maete(r)]
(n)
: chất
representative
[reprx’zentstiv]
(n)
: người đại diện
represent
[repri’zent]
(v)
: đại diện
representation [reprizen’teijn]
(n)
: sự đại diện
overpackaged
[‘suvapaekidjd]
(adj)
: được gói quá nhiều
package
[‘paekidỉ]
(v)
bao bì, đóng gói
packing
[‘peekiq]
(n)
việc đóng gói
envelope
[‘envalaup]
(n)
bao thư, phong bì
throw threw
thrown (away)[erau eru: eraun] (v) : quăng/ ném đi
metal
[*metl]
(n)
kim loại
fabric
[‘faebrik]
(n)
vải
leather
[‘leõa]
(n)
da thuộc
compost
[‘kDmpaust]
(n)
phân xanh
fertilize
[‘f3:tilaiz]
(v)
bón phân hữu cơ
grain
[grein]
(n)
hạt
heap
[hi:p]
(n)
một đóng
sun
[sAn]
(n)
nắng
shade
• [Jeid]
(n)
bóng mát
pipe
[paip]
(n)
ống nước
floor covering
[‘flo: kAvariq]
(n)
tấm trải nền nhà
refill
tri’fll]
(v)
làm đầy / đổ đầy lại
glassware
[‘gla:swea (r)]
(n)
đồ thủy tinh
deposit
[dl’pDZlt]
(n)
tiền đặt cọc
dung
[dAq]
(n)
phân thú vật
natural fertilizer [‘naetfrl f3:tilaiza] (n)
phân thiên nhiên/ xanh
approximately
[a’prDksimatli]
(adv)
nearly : gần
be delighted
[bi: di’laitid]
(v)
vui
share
[Jea (r)]
(v)
chia sẻ
soak
[sauk]
(v)
làm / thấm ướt, ngâm
dry
[drai]
(v)
phơi khô
press
[pres]
(v)
ép, ấn, đè
bucket
[‘bAkit]
(n)
thùng, sô
overnight
[‘auvanait]
(adv)
qua đêm
wooden
[wudn]
(adj)
bằng gỗ
mash
[msej]
(V).
nghiền, bóp nát
wire mesh
[‘waia mej]
(n)
lưới sắt
mixture
[‘mikstfa]
(n)
hỗn hợp
firmly
[‘f3:mli]
(adv)
mạnh, chắc
sunlight
[‘sAnlait]
(n)
ánh nắng
keep away
(v)
: đuổi
mosquito
[ms’ski:tsu]
(n)
: con muỗi
tealeaf
[*ti:li:v]
(n)
: lá trà
tray
[trex]
(n)
: cái khai / mâm
scatter
[‘skasta]
(v)
: rải, rắc
GRAMMAR
A. THE PASSIVE FORMS {Dạng bị động').
Active - passive voices {Thể tác động - bị động).
Active voice (Thể tác động): chủ từ của câu là người/ vật thực hiện hành động.
g.: Workers are repairing the streets.
{Các công nhân đang sủa đường phố).
Nguyen Du wrote the “Kim Van Kieu”.
{Nguyen Du viết truyện Kim Vân Kiều).
Passive voice (Thể bị động): chủ từ của câu là người / vật nhận hành động được thực hiện do người khác.
e.g.: A cat was run over by a car. {Một con mèo bị xe cán).
I was given a new book by my brother.
{Tôi được anh tôi cho một cuốn sách mới).
Passive forms {Dạng bị động) : được cấu tạo bởi dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle -P.P). của động từ chánh.
be + past participle (P.P). e.g.: English is spoken all over the world.
{Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới).
Empty bottles are washed. {Các chai không được rửa).
Change the active into the passive. {Đổi thể tác động sang thể bị động) e.g.: Mr Tam built this house, (active)
s V o {Ong Tam xây nhà này năm 1998).
-* This house was built by Mr Tam.(passive)
s be + p.p. + by o People grow rice in many parts in Asia.
{Người ta trồng lúa nhiều nơi ở châu A).
-*■ Rice is grown in many parts in Asia.	
s + V + O+ M/A.
s + be + P.P. + M / A + by o.
Muốn đổi câu tác động sang bị động, chứng ta thực hiện những bước sau:
lấy túc từ / tân ngữ làm chủ từ;
viết động từ Be ở thì của động từ tác động;
viết dộng từ tác động ở dạng quá khứ phân từ (P.P).;
viết bổ từ sau quá khứ phân từ, nếu có;
lấy chủ từ tác động làm túc từ - viết sau chữ BY. (Túc từ này được gọi là túc tứ tác nhân ■ agent object).
Chú ỷ: Nếu chủ từ tác động là dại từ nhân xứng (personal pronouns): we, you, he, she, it , . . dại từ phiếm định (Indefinite pronouns) như : someone, everyone, . hay từ PEOPLE, chúng ta bỏ túc từ tác nhân.
e.g.: Everyone respects this old man. -*• This old man is respected.
Change passive into active voice. (Đổi thể bị động sang tác động). e.g: The telephone was invented by Bell.
(Điện thoại được phát minh bởi Bell).
-» Bell invented the telephone.
This book was written by a young author.
-*• A young author wrote this book.
Muốn đổi câu bị động sang tác động, chúng ta lấy:
túc tù sau chữ BY làm chủ từ,
bỏ động từ BE,
viết quá khứ phân từ ở thì của động từ BE,
viết chủ từ bị động sau động từ,
viết bổ tù sau động từ, nếu có.
Trường hợp không có túc từ sau chữ BY, chúng ta dùng từ có nghĩa tổng quát như : PEOPLE, hay đại từ phiếm định “SOMEONE “ hoặc đại từ nhân xưng THEY.
e.g.: This school was built over one hundred years ago.
(Trường này 'được xây cách nay hơn một trăm năm).
-*■ People built this school over one hundred years ago.
His bike was stolen yesterday morning.
(Xe đạp của anh ấy bị ăn cắp sáng hôm qua).
-*■ Someone stole his bike yesterday morning.
Modals in passive (Khiếm trợ động từ ở thể bị động).
e.g. : He can repair this machine. (Anh ấy sửa được cái máy này).
-*■ This machine can be repaired.
They will build a new school. (Họ sẽ xây một trường học mới). -*■ A new school will be built.
s + modal + Vm + o + M / A.
.	7 1 „
s + modal + be + p.p. + M + by + 0.
Vm : main verb : động từ chánh.
Muốn viết câu có khiếm trợ động từ ở thể bị động, chúng ta thêm chữ BE giữa khiếm trợ động từ và động từ chánh - ở dạng quá khứ phân từ.
B. ADJECTIVES FOLLOWED BY an INFINITIVE or a CLAUSE. {Tính từ được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hay một mệnh đềỵ
Tình từ chỉ cảm giác thường được theo sau bởi một cụm động từ
nguyên mẫu (infinitive phrase).	
s + be + adjective + (not) infinitive phrase. e.g.: I’m glad to meet you again. {Tôi vui gặp lại bạn').
He was surprised to get my letter.
(Anh ấy ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi).
Một số tính từ khác như: sure, certain, right, careful, lucky, wrong,... được theo sau bởi một cụm động từ nguyên mẫu . e.g.: He’s certain to win the game.
(Anh ấy chắc chắn thắng trận đấu).
Be careful not to dirty the picture.
{Hãy cẩn thận đừng làm dơ tấm ảnh).
Một số tính từ có thể dược theo sau bời một mệnh đề danh từ (a noun clause).
e.g.: I’m glad (that) you can make it. {Tôi vui bạn có thể đến).
Everybody felt very happy (that) the trip was safe.
{Mọi người cảm thấy vui mừng chuyến đi an toàn).
Chú ý\ Nếu mệnh đề danh từ bổ nghĩa cho tính từ chỉ sự cần thiết / quan trọng,... dộng từ của nó phải ở thì Hiện tại giả dịnh / bàng thái (Present subjunctive) hay SHOULD + V.
e.g.: It’s important that every student master a foreign language, at least.
(Điều quan trọng mỗi sinh viên quán triệt ít nhất một ngoại . ngữ).
Or : It’s important that every student should master a foreign language, at least.
* Thì Hiện tại giả định / bàng thái (Present subjunctive) : có dạng giống dạng đơn giản / dạng gốc (simple / base form).
SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch)
• GETTING STARTED
Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box will help you. (Thực hành với một bạn cùng học. Hãy suy nghĩ những cách chúng ta có thể giảm số lượng rác chúng ta bỏ ra. Những từ trong khung sẽ giúp em).
We should use cloth bags instead of plastic bags.
You’re right. We should also use tree leaves to wrap things such banana leaves, lotus leaves (Zd sen),...
I think we should not buy things overpackaged.
Why?
Because this increases the amount of garbage.
That’s right. And we should reuse things like envelopes, glass and plastic bottles, too.
You mean we can recycle these things to save money and clean the surroundings.
Okey. And we should use the garbage to make fertilizers or compost.
Another thing which interests everybody now is that vegetable matter can be used to make animal food.
We can reuse used paper to make toys for children.
A. If only these things became true.
• LISTEN AND RE AD. (Ạg/le và đọc)
Một đại biểu từ “Những Người Bạn của Trái Đất”, Cô Blake, đang nói chuyện vòi các học sinh trường Quang Trung.
“Những Người Bạn của Trái Đất” chỉ cho dán chúng làm thể nào bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Cô Blake : Tái chế dễ dàng. Hãy nhớ : cắt giảm, dùng lại và tái chế.
Ba	: Cô đúng đấy. Nhớ không khó vì tất cả ba từ này bắt đầu
bằng mẫu tự R. Cô Blake, xin vui lòng giải thích điều cô muôn nói.
Cô Blake : Được. Tôi vui vì các bạn muôn biết hơn nữa. cắt giảm có nghĩa là không mua những sản phẩm được đóng gói quá nhiều / quá nhiều bao bì. Chẳng hạn, áo sơ mi và vớ có bao bì cả bằng nhựa và giấy.
Hoa	: Em nghĩ em biết chúng ta có thể dùng lại những gì.
Cô Blake : Em vui lòng nói cho lớp nghe đi (?)
Hoa : Chúng ta có thể dùng lại những vật như phong bì/ bao thư, chai nhựa hay thủy tinh và túi nhựa cũ.
Cô Blake : Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại túi nhựa cũ, chúng ta không nên dùng chúng. Chúng ta nên dùng túi vải.
Lan	:	Vậy có phải đó là điều cô muô'n nói tái chế không?
Cô Blake : Vâng, đừng bao giờ bỏ vật gì. Cô' gang tìm cách dùng khác
cho chúng.
Lan : Cô Blake à, nói thì dễ, nhưng chúng ta làm điều đó thế nào? Cô Blake : Hãy liên hệ một tổ chức như “Những Người Bạn của Trái
Đất” để biết thêm thông tin, hãy đến thư viện địa phương của các em , hoặc hỏi gia đình và các bạn.
Practise the dialogue with a partner. One of you is Miss Blake. The other plays the role of Ba, Hoa and Lan. {Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học. Một trong các em là Cô Blake. Người kia đóng vai Ba, Hoa và Lan).
Answer. (Trả lời).
She means by reduce that we do not buy things overpackaged.
We can reuse things such as envelopes, plastic or glass bottles
Recycle means to put used objects or materials through a special process so that they can be used again.
We can look for information on recycling things from environmental organizations or scientific societies.
Miss Blake tells Lan that we should not use plastic bags at all because plastic bags are difficult to be destroyed, so the amount of garbage increases.
SPEAK.(Nói).
Work with a partner. Look at the pictures and decide which group each item belongs to. (Thực hành với một bạn cùng học. Nhỉn cảc hình và quyết định mỗi vật thuộc về nhóm nào).
paper plastic vegetable matter glass metal fabric leather
Which group do clothes belong to?
Put them in “fabric”.
What can we do with those clothes?
We can recycle them and make them into paper.
That’s right.
Are fruit or leaves “vegetable matter”?
That’s it.
What can we do with it?
We can make it into compost or fertilizers for our fields.
Which group do plastic, glass and metal belong to?
Put them in “junk”.
What can we do with them?
We can recycle them through special technological processes.
LISTEN (Nghe)
You will hear four questions during the recording. Chech (o the correct answers. (Các em sẽ nghe bốn câu hỏi trong buổi ghi âm. Ghi dấu (S) câu trả lời dúng).
What type of garbage can you put in the compost?
All vegetables matter.
Where is the best pace for a compost heap?
A place that gets sun and shade.
Should you water the compost?
B. No.
How long does it take before you can use the compost?
B. Six months.
• READ (Dọc)
CÁC Sự KIỆN TÁI CHẾ
Báo Xanh
Vỏ xe
Ớ nước Mĩ, hàng triệu vỏ xe cũ được bỏ đi mỗi năm. Nhưng vỏ xe có thể được tái chế thành ông dẫn và tấm trải nền nhà. Ngày nay, nhiều người mang dép và giày làm từ vỏ xe cũ.
Chai
ớ Anh, người bán sữa mang chai sữa đến từng nhà và thu lại chai không. Các chai không sau đó được rửa sạch và đổ đầy lại. Mỗi chai sữa có thể được dùng lại 30 lần.
Thủy tinh
Trong công nghiệp, đa sô' thủy tinh được tái chế. Thủy tinh được thu gom và đưa đến các nhà máy. Nơi đây nó được đập vỡ ra, nấu chảy và làm thành đồ thủy tinh mới.
Lon đựng thức uống
Trên khắp thế giới người ta quăng đi hàng tỉ lon. Ớ Oregon, cách đây vài năm chính quyền đã đưa ra một luật mới. Họ nói rằng tất cả các lon chứa thức uô'ng phải được đặt cọc. Tiền cọc sẽ được hoàn lại khi người ta mang lon lại để tái chế.
Phân xanh
Nông dân đã tái chế các chất thải của họ hàng ngàn năm qua. Họ trồng cầy lương thực cho súc vật ăn và sử dụng phân để bón đồng ruộng của họ. Họ cũng thu gom các chất thải trong nhà và ngoài vườn để làm phân xanh. Phân xanh là phân bón thiên nhiên tuyệt vời. Nó giúp cây phát triển.
Ý suy nghĩ trong tuần
Một tấn giấy tái chê' tiết kiệm dược khoảng 8 cây.
Hãy cho chúng tôi biết
Chúng tôi vui vì các bạn quan tâm đến việc bảo vệ môi trường. Hãy chia sẻ với độc giả chúng tôi về câu chuyện tái chế của bạn. Điện hay gửi fax về số 5 265 456.
1. Answer. (Trả lời).
People clean and refill empty milk bottles to save money. One milk bottle can be used thirty times.
When sent to the factories, glass is ground (xay, nghiền), melted and made into new glassware.
They made a new law by which all drink cans must be deposited. And this deposit is returned when people bring the cans back for recycling.
Compost is made from household or garden wastes or dung.
I’ll put in the newpaper “Green Gazette” by calling or faxing them at 5 265 456.
Work with a partner. Complete the sentences to make a list of recycled things. {.Thực hành với một bạn cùng học. Hoàn chỉnh các câu để liệt kê những vật được tái chề).
Car tires can be recycled to make pipes or floor coverings. In some places people can use car tires to make even sandals or shoes.
Milk bottles can be reused after being cleaned or washed. A milk bottle can be reused about thirty times.
Most glass can be recycled. Brought to factories, glass is ground, melted and made into new glassware.
Drink cans in some countries are recollected because of a deposit imposed on them. The deposit is returned when people bring cans back for recycling.
Household and garden wastes can be used to produce compost.
• WRITE {Viết).
Complete the recycling instructions. Use the verbs in the box.
{Điền lời chủ dẫn tái chế. Dùng động từ trong khung). soak place wrap dry use wait mix press First, (0) soak some old newspasper in a bucket of water overnight. Then (1) use a wooden spoon to mash the paper. Next, (2) mix the mashed paper and the water together in another bucket. (3) Place a wire mesh in the mixture then pull it out. Then put the mesh with the mixture on the cloth and (4) press it down firmly. Take the mesh off the cloth. (5) Wrap some heavy books in a plastic bag and put them on the cloth. (6) Wait about 5 minutes. Finally, put the books away and take the paper out of the cloth to (7) dry in the sunlight.
Look at the pictures. In some areas people bum dry tealeaves to keep mosquitoes away. Complete the sentences to make the instructions on how to prepare the tealeaves. Use the words in the box. {Nhìn các hình. Ớ một vài nơi, người ta đốt lá trà khô để đuổi muỗi. Điền các câu dể viết lời chỉ dẫn về cách chuẩn bị lá trà. Dùng từ trong khung).
take put	dry	scatter
Take the used tealeaves from the teapot.
Scatter the tealeaves on a tray.
Then dry the leaves in the sun.
Finally, put the dry leaves in a pot for future use.
LANGUAGE FOCUS
Passive forms.
Adjectives followed by - an infinitive;
- a noun clause.
Work with a partner. {Hãy thực hành với một bạn cùng học).
Read a guide on how to recycle glass. Look at the instructions, rewrite them in the passive form and put the pictures in the correct order. {Đọc lời chỉ dẫn về cách tái chế thủy tinh. Nhìn lời chỉ dẫn và viết lại ở thể bị động và đặt các hình đúng thứ tự).
Break the glass into small pieces.
-*■ The glass is broken into small pieces.
Then wash the glass with a detergent liquid.
-*• The glass is washed with a detergent liquid.
Dry the glass pieces completely.
-*■ The glass pieces are completely dried.
Mix them with certain specific chemicals.
-+ They are mixed with certain specific chemicals.
Melt the mixture until it becomes a liquid.
-*• The mixture is melted until it becomes a liquid.
Use a long pipe, dip it into the liquid, then blow the liquid into intended shapes.
-* A long pipe is used and dipped into the liquid, then the liquid is blown into intended shapes.
a - 1;	b - 4;	c - 3;
d-5;	e-2;	f-6.
A famous inventor, Dr Kim, is going to build a time machine. One of his assistants, Hai, is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets. {Một nhà phát minh nổi tiếng, Tiến sĩ Kìm, sắp chế một máy du hành về quá khứ và tương lai. Một trong những phụ tá của ông, Hai, đang hỏi hỏi ông về phát minh này. Điền bài đối thoại. Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc).
Hai : When (0) will the project be started, Doctor?
Dr Kim : Very soon.
Hai : Many people want to see the time machine.
Dr Kim : Yes. It (1) will be shown to the public when it is finished.
Hai : (2) Will it have been built by the end of the year, Doctor?
Dr Kim : I’m afraid not, but it (3) will be finished before Tet.
Hai : (4) Will it be made by you?
Dr Kim : No, I need you to build it. When can you start?
Hai : Let’s begin tomorrow.
Complete the dialogue. Use the words in the box. (Điền bài đôi thoại. Dùng từ trong khung).
easy / understand	dangerous / go	difficult I follow
hard I believe	important I wait
Ba	: Turn right, then left, then right and then left again.
Nam	: It’s (0) difficult to follow your directions. Can you start
again, please?
Mr Dao : Can you do the exercise, Hoa?
Hoa	: Yes, Mr Dao. It’s (1) easy to understand.
Lan	: In the future, mankind might live on the moon.
Nga : Really? It’s (2) hard to believe.
Mrs Thoa : Stop, Tuan! It’s (3) dangerous to go near the stove.
Tuan : Sorry, Mom.
Hoa : Shoud I stir the mixture, Aunt Thanh?
Aunt Thanh : No. It’s (4) important to wait for five minutes.
Complete the letter. Use the correct form of the verb fee and the adjectives in the box. (Điền lá thư. Dùng dạng đúng của động từ BE và tính từ trong khung).
happy delighted certain relieved sure afraid Dear Nam,
Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!
Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf. I (2) ‘m relieved that your mother is feeling better. Please give her my love.
We’re looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you’re arriving on Saturday 20th?
I (5) ‘m certain that there are no trains from Ha Noi on Saturdays.
Write soon and confirm your arrival date and time.
Love,
Grandma.