Giải tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The Young Pioneers Club

  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 1
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 2
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 3
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 4
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 5
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 6
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 7
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 8
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 9
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 10
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 11
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 12
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 13
  • Unit 6: The Young Pioneers Club trang 14
Unit
6
THE YOUNG PIONEERS CLUB
(Câu lạc bộ thiếu niên tiền phong)
I. VOCABULARY
pioneer
[paia'nia]
(n)
người đi tiên phong
youth
[ju:e]
(n)
thanh niên, tuổi trẻ
organization
[o:ganai’zeifn]
(n)
sự / một tổ chức
organize
[‘o:ganaiz]
(v)
tổ chức
organizer
[‘o:ganaiza(r)]
(n)
người tổ chức
blind
[blaind]
(adj)
mù
the blind
(pl.n)
người mù
handicapped
[‘haendikaept]
(adj)
bị cản trở
handicapped children
(n)
trẻ em khuyết tật
elderly
[‘eldali]
(adj)
old: già, có tuổi
clean up
[kli:n Apl
(v)
dọn dẹp, thu dọn
care for
[‘kea fair)]
(v)
look after : chăm sóc
g.: She cared for her father during his illness.
(Cô ấy dã chăm sóc cha trong lúc ông ấy bệnh).
* care for (ở câu nghi vấn và phủ định) có nghĩa : “like” : thích
g.: Will you care for a hamburger?
(Bạn dùng bánh hăm-bơ-gơ nhé?)
I don’t care for his manner at the party.
(Tôi không thích thái độ của anh ấy ở bữa tiệc).
enrol(l) in / on [in’raul]	(v)	: ghi danh
e.g.: My younger brother enrolled in the English evening class. (Em trai tôi đã ghi danh lớp tiếng Anh buổi tối).
enrollment
[in’raulmant]
(n)
: sự ghi danh
outdoor
[aut’da:(r)l
(adj)
: ngoài trời
r indoor
[in’do:(r)]
(adj)
: trong nhà
fill in / out
[‘fil in/aot]
(v)
: điền
e.g.: Will you fill in / out this form?
(Ong vui lòng điền mẫu đơn này').
sex
[seks]
(n)
: phái tính
interest
[‘intrast]
(n)
: sở thích
favour / favor
[‘feiva(r)]
(n)
: ân huệ
do someone
a favour (v) :
help someone
: giúp đỡ ai
e.g.: Can you do me a favour? (Bạn vui lòng giúp tôi nhé?) ask for favour (v) : yêu cầu giúp đỡ
respond to
[ri’spDnd ta]
(v)
: answer : trả lời
assistance
[a’sistans]
(n)
: sự trợ giúp
assist
[a’sist]
(v)
: help : giúp đỡ
receptionist
[ri’sepfanist]
(n)
: nhân viên tiếp tân / lễ tân
get out of
[get aut av]
(v)
: ra khỏi
appropriate
[a’prDprieit]
(adj)
suitable, proper : thích hợp, phù hợp
tire / tyre
[‘taia]
(n)
: vỏ / lốp xe
flat
[flset]
(adj)
: xẹp, bằng phẳng 1
a flat type
(n)
: bánh xe xẹp
be busy + V-ing
bận làm điều gì
e.g : She busy cooking the meal
: (Cô ấy bận nấu ăn).
fix
[fiks]
(v)
: sửa, lắp, gắn
union
[’juznjan]
(n)
: hội, liên hiệp, sự đoàn kết
unite
[juz’nait]
(v)
: đoàn kết, hợp nhất
communist
['komjunist]
(adj)
(n)
: thuộc về phong trào cộng sản : đảng viên đảng cộng sản
nation
['neijan]
(n)
: dân tộc, quốc gia
officially
[a'fijali]
(adj)
: cách chính thức
for short
(exp)
: viết tất
together with
[ta'geõa wiỗ]
(prep)
cùng với
federation
[feda'reifan]
(n)
: hội liên hiệp, liên đoàn
handicapped
[haen.dl.kaapt]
(adj)
(n)
: tật nguyền, khuyết tật : người khuyết tật
campaign
[kaem'pein]
(n)
: chiến dịch
movement
['muzvmant]
(n)
: phong trào
awareness
[a'weanis]
(n)
: ý thức
personality
[P3:s9'nsel9tii]
(n)
: nhân cách
principle
[pnnsapal]
(n)
: nguyên tắc
guideline
[’gaidlain]
(n) :
lời khuyên, lời chỉ dẫn
character
[‘kserakta(r)]
(n)
: tính tình
encourage
[xn’kAridj]
(v)
: foster: cổ vũ, khuyến khích
encouragement [in’kAridjmant]
(n)
: lời khích lệ/ cổ vũ
citizen
[‘sitizn]
(n)
: công dân
citizenship
[‘sitiznjip]
(n)	: quyền công dân
fitness
[‘fitms]
(n)	: tình trạng khoẻ mạnh / sung sức
fit
[fit]
(adj) : khoẻ mạnh, sung sức
voluntary
[‘vDlAntri]
(adj) : tình nguyện
differ
Ĩ‘dif9(r)]
(v)	: khác nhau
difference
[‘difrans]
(n)	: sự khác biệt
slightly
[‘slaitli]
(adv) : fairly, pretty: hơi, khá
e.g.: He’s slightly older than my brother. (Anh ấy hơi già hơn anh tôi).
aim
[elm]
(n)
: purpose: mục đích
aimless
[‘eimlis]
(adj)
: purposeless: không mục đích
establish
[I’stasbliJ]
(v)
: thiết lập
establishment [I’staeblifmant]
(n)
: sự thiết lập
found
[found]
(v)
: thành lập, sáng lập
e.g.: The Scouts Association was founde'd in 1907.
(Hiệp Hội Hướng Đạo được thành lập 1907).
founder
[‘faunda]
(n)
: người sáng lập
recycle
[ri’saxkl]
(v)
: tái chế
save
[seiv]
(v)
: tiết kiệm, cứu
resources
[ri’so:siz]
(n)
: nguồn tài nguyên
natural resources [‘naetfrl ‘nso:siz]
(n)
: nguồn tài nguyên thiên nhiên
fund
[fAnd]
(n)
: quỹ
raise a fund
[reiz 9 fAnd]
(v)
: gây quỹ
sidewalk
[‘saidwo:k]
(n)
: pavement: lề đường
street children
(n)
: trẻ em đường phô'
environment
[in’vaiaranmant]
(n)
: môi trường
bank
[bseqk]
(n)
: bờ (hồ, sông)
GRAMMAR
A. REVISION (Ôn) : The Simple Present Tense for the Future (Thì Hiện tại đơn dùng cho tương lai).
Thì Hiện tại đơn được dùng diễn tả sự kiện xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu (a scheduled future event), e.g.: What time does the train leave?
(Mấy giờ xe lửa khởi hành'?)
The next meeting is on July 10th.
(Cuộc họp kì tới vào ngày 10 tháng Bảy).
Chú ỷ : Để diễn tả chương trình / sự sắp xếp cá nhân trong tương lai (future personal plan or arrangement), một ý định (an intention) hay sự tiên đoán (prediction), chúng ta phải dùng “WILL, GOING TO hay Present continuous”.
e.g.: What are you doing this weekend? (personal plan)
{Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)
Tomorrow it will be sunny, (prediction) {Ngày mai trời sẽ nắng). They’re going to build a new school in this area, (intention)
{Họ định xây một trường học mới ở khu vực này).
B. GERUND (Danh động từ): là dạng động từ tận cùng bằng -ING và có chức năng của một danh từ. Danh động từ (gerund) có thể làm chủ từ (subject), túc từ (object), bổ từ (complement), và đồng cách từ/ từ đồng vị (apppositive).
Subject (Chủ từ): Danh động từ được dùng làm chủ từ để diễn tả một ý kiến phổ quát (general or popular idea).
e.g.: Smoking is harmful to health.
{Hút thuốc có hại cho sức khoẻ).
Walking in the morning is a good exercise.
{Đi bộ vào buổi sáng là môn thể dục tốt).
Object (Túc từ / Tân ngữ).
Object of a verb (Túc từ cho động từ): Một sô' động từ có động từ theo sau ở dạng danh động từ như : ENJOY (thích thú, thưởng thức), CONSIDER (xem xét), PRACTISE (thực hành, luyện tập), FINISH (hoàn tất), QUIT (bỏ), AVOID (tránh), ADMIT (nhận), DELAY (hoãn), POSTPONE (hoãn), MIND (quan tâm, phiền), RISK (liều lĩnh), RECALL (nhớ lại), MISS (lỡ, trễ, bỏ qua), CAN’T HELP (không thể không), CAN’T BEAR / STAND (không thể chịu được),... e.g.: We practise speaking English in class.
{Chúng tôi tập nói tiếng Anh trong lớp).
He avoids playing with that naughty child.
{Anh ấy tránh chơi với đứa trẻ hư hỏng đó).
Object of a preposition (Túc từ cho giới từ): động từ theo sau một giới từ luôn luôn ở dạng danh động từ.
e.g.: His son is interested in reading picture-books.
{Con trai anh ấy thích đọc sách truyện tranh).
We’re thinking about raising our class’s fund.
{Chúng tôi đang nghĩ về việc gây quỹ láp).
Complement of the subject (Bổ từ cho chủ từ) e.g.: My interest is collecting stamps.
{Sở thích của tôi là sưu tập tem).
Appositive (Từ đồng vị/ Đồng cách từ).
e.g.: He has one desire, taking care of his old parents.
{Anh ấy có một ước vọng, chăm sóc cha mẹ già).
Một sô' dộng từ có thể có động từ theo sau hoặc ở dạng danh động từ (gerund) hay động từ nguyên mẫu (infinitive) với nghĩa nhau.
STOP (ngừng)
-* STOP + GERUND: chỉ ngưng việc gì đang làm e.g.: He stops smoking. {Anh ấy ngưng hút thuốc).
■+ STOP + INFINITIVE : ngưng (làm điêu gì) để làm một điều khác
e.g.: The worker stops to smoke a cigarrete.
{Bác công nhân ngưng lại để hút thuốc).
REMEMBER (nhớ)
-* REMEMBER + GERUND : nhớ điều gì đã làm e.g.: I remember meeting that man.
{Tôi nhớ đã gặp người đàn ông đó).
-* REMEMBER + INFINITIVE : nhớ làm điều gì (như một bổn
phận hay nhiệm vụ,... )
e.g.: Remember to write to me. {Nhớ viêt thơ cho tôi).
Do you remember to give John the message?
{Bạn nhớ gửi cho John lời nhắn không'?)
FORGET (quên)
-♦ FORGET + GERUND: quên điều gì đã làm e.g. He forgets sending me a gift.
{Anh ấy quên đã gửi cho tôi món quà).
(Anh ấy đã gửi, nhưng quên việc ấy).
- FORGET + INFINITIVE : quên làm điều gì e.g.: He forgot to send me the message.
(Anh ấy quên gửi cho tôi lời nhắn). (Anh ấy chưa gửi)
REGRET (hối tiếc)
-* REGRET + GERUND: hốì tiếc (vì) đã làm điều gì
g.: He regrets lending that man some money.
(Anh ấy hối tiếc đã cho người đàn ông đó mượn tiền).
I regret not following my father’s advice.
(Tôi hối tiếc không theo lời khuyên của cha tôi).
-* REGRET + INFINITVE : được dùng để nói với ai điều gì không may, hay thông báo tin xấu.
e.g.: We regret to inform you that your application isn’t suitable.
(Chúng tôi lấy làm tiếc báo cho bạn đơn của bạn không phù hạp).
CAN, COULD, MAY: (modals) còn được dùng diễn tả lời yêu cầu hay đề nghị
1. Asking for favour (Yêu cầu sự giúp đỡ)
|Can Ị Could + you + V + o /A , please?!
g.: Can you help me, please? (Bạn vui lòng giúp tói nhé?)
Could you help me to carry the suitcase, (please?)
{Bạn. vui lòng giúp tôi khiêng cái va-li nhé?)
* Câu trả lời lời yêu cầu:
(+) (Đồng ý)
-Yes, certainly/ of course.
Sure. {Vâng/ Được thôi).
No problem. {Không có vấn đề).
— Yes. What can I do for you? {Tôi có thề làm gì cho bạn?)
— Yes. How can I help you? {Tôi có thể giúp cách nào đây?)
(-) (Từ chối)
I’m sorry. I’m really busy. {Xin lỗi. Tôi thực sự bận).
2.
Đề nghị giúp ai (Offering assistance)
May + I + V + o /A?
Let + me + V(bare inf). + o /A.
Do you need any help?
Shall + I + V + O/A ?
{Tôi giúp bạn nhé?)
e.g. : May I help you ? Shall I help you? Let me help you.
Do you need any help? {Bạn cần giúp gì không?)
* Trả lời cho lời đề nghị giúp đỡ:
(+) (Đồng ý) - Yes. Thank you. {Vâng. Cám ơn).
— Yes. That’s very kind of you. {Vâng. Bạn tử tế quá).
{-) (Từ chối) - No.Thank you. {Không. Cám ơn)
— No. Thank you. I’m fine. {Không. Cám ơn. Tôi khoể).
SOLUTIONS and TRANSLATIONS (Lời giải và Bài dịch)
• GETTING STARTED {Bắt đầu)
Identify the activities that the Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization(Y&Y) participate in. Check (/) the boxes, then add more activities to your list. {Hãy xác định các hoạt động Đội Thiếu Niên Tiền Phong và Thanh Niên Hồ Chí Minh tham gia. Ghi dấu (V) vào khung, sau đó thêm các hoạt động vào danh sách).
/ Helping blind people {Giúp người mù).
/ Helping elderly people {Giúp người già).
/ Helping handicapped children {Giúp trẻ em khuyết tật).
/ Cleaning up beaches {Làm vệ sinh bãi biển).
. .Caring for animals {Săn sóc thú vật).
ĩ. s Taking part in sports {Tham gia thể thao).
/ Helping victims of natural disasters (Giúp nạn nhân các thiên tai).
/ Participating in the ainti-illiteracy campaign (Tham gia phong
trào chống mù chữ).
/ Cleaning up streets (Làm vệ sinh đường phố').
LISTEN AND READ (Nghe và đọc)
Thơ kí : Chào. Em cần chi?'
Nga : Xin chào. Em đăng kí sinh hoạt hè.
Thơ kí : Được. Để cô lấy mẫu đơn và chúng ta cùng điền. Vui lòng cho biết tên đầy đủ của em?
Nga : Pham Mai Nga.
Thơ kí : Em sinh khi nào?
Nga : Ngày 22 tháng Tư năm 1989.
Thơ kí : Em sông ở đâu và em có sô' điện thoại không?
Nga	: Em sống ở sô' 5 đường Trần Phú, và em không có điện thoại ở
nhà.
Thơ kí : Nào, sở thích của em là gì?
Nga : Em thích vẽ và sinh hoạt ngoài trời. Và em cũng thích diễn kịch.
Thơ kí : Vẽ, sinh hoạt ngoài trời,... và diễn kịch. À, em vui lòng đem mẫu đơn này về cho giáo viên của em và nhờ cô kí tên. Sau đó mang lại cho tôi.
Nga : Được. Cám ơn cô.
Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đôi thoại với một bạn cùng học).
Complete Nga’s details. (Điền các chi tiết của Nga).
Name : Pham Mai Nga	Date of birth : April 22 1989
Class	Sex	: Female
Home address: 5 Tran Phu St	Interests : Drawing, outdoor
Phone number: No	activities, acting
SPEAK (Nói)
Look at the phrases in the boxes. Then practise the dialogue with a partner. (Nhìn các cụm từ trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học).
Responding to favors Certainly./ Of course. / Sure. / No problem.
What can I do for you?
How can I help?
I’m sorry. I’m really busy. Responding to assistance Yes./ No. Thank you.
Asking for favors (Yêu cầu giúp đỡ) Can / Could you help me, please?
Could you do me a favour?
I need a favour.
Can / Could you...?
Offering assistance (Đề nghị giúp đỡ) May I help you?
Do you need any help?	Yes. That’s very kind of you.
Let me help me.	No. Thank you. I’m fine.
Bà Ngọc : Cháu vui lòng giúp tôi nhé?
Hoa : Được. Bà cần chi?
Bà Ngọc : Cháu giúp bà khiêng những cái túi này nhé. Bà đau ở cánh tay.
Hoa : Được. Cháu sẽ giúp bà.
Bà Ngọc : Cám ơn cháu rất nhiều. Cháu tử tế quá.
Nhân viên tiếp tân: Ông cần chi?
Du khách: Vâng. Cô vui lòng chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất. Nhân viên tiếp tăn: Được, ông rẽ phải khi ra khỏi khách sạn. Rẽ tay trái ở góc đường thứ nhất. Ngân hàng ở phía tay phải của ông. Du khách: Cám ơn cô rất nhiều.
Now use the appropriate phrases in the boxes to make similar dialogues about some of the following situations with a partner. {.Bây giờ dùng các cụm từ thích hợp trong khung làm những bài đối thoại tương tự về một vài trong các tình huống sau với một bạn cùng học).
WHO	WHAT	WHY
tourist
neighbor
friend
aunt
Tourist
Tan
Tourist
Tan
Tourist
Tan
Tourist
Tan
Lan
Phong
Lan
Phong
Lan
Phong
Aunt Mai
lost money has a broken leg has à flat tyre is busy cooking meal
needs to find police station needs help tidying yard needs help fixing her bike needs to buy some vegetables Could you do me a favour, please?
Yes. How can I help you?
Can you show me how to get to the police station? Tve lost my money.
All right. Go straight ahead for two blocks and turn right. Walk along this street for about three hundred meters. It’s on your left. You’ll find it.
Go straight for two blocks, turn right. Go for 300 meters, on the left.
That’s right.
Thank you for your help.
You’re welcome.
Can you help me, Phong?
Sure. What do you want me to do?
Can you help me to fix the bike ? It has a flat tyre. OK. I’ll help you.
Thanks a lot. It’s very nice of you.
Not at all, just a little thing.
Can you give me a hand, Nga?
Nga : Yes, certainly. How can I help you?
Aunt Mai : Will you go and buy me some vegetables? I’m busy cooking the meal.
Nga : No problem. I’ll do it at once.
Aunt Mai : Thank you, Nga.
Nga : Don’t mention it.
LISTEN (Nghe)
Fill in the missing words. (Điền các từ thiếu)
Children of the (8) world, hold hands. Let’s (9) show our love from (10) place to place.
Let’s shout (11) out loud.
Let’s make a (12) stand Oh, children of the (13) world hold hands.
Children of our land (1) unite Let’s sing for (2) peace
Let’s sing for (3) right Let’s sing for the (4) love between (5) north and (6) south Oh, children (7) of our land, unite.
READ. (Dọc).
Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Mình là một tổ chức dành cho giới trẻ Việt Nam từ 15 đến 30 tuổi. Đoàn xây dựng cá tính tốt, tình yêu dân tộc, và cổ vũ quyền công dân tốt, các kĩ năng mềm và tỉnh trạng sức khỏe cá nhân.
Đoàn được thành lập ngày 26 tháng 3, 1931 bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu. Nó có những tên khác nhau qua nhiều năm tháng. Một trong những tên đầu tiên là “Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Việt Nam”. Vào tháng 12 1976, nó chính thức có tên dược gọi như ngày nay : Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh ! Tuy nhiên người dân thông thường dùng tên ngắn gọn “Đoàn Thanh Niên”.
Đoàn Thanh Niên, cùng những tổ chức thanh niên như Đoàn Thiếu Niên Tiền Phong, Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam, Đoàn Sinh Viên Việt Nam, thường tổ chức những hoạt dộng xã hội như: Giúp người khuyết tật, làm sạch môi trường, Chiến dịch tình nguyện viên mùa Hè xanh, và nhiều phong trào tương tự. Những hoạt động này nhằm giúp người trẻ phát triển ý thức cộng dồng và hình thành nhân cách.
Từ khi được thành lập bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh, mục đích và nguyên tắc của Đoàn là những lời chỉ dẫn cho người trề Việt Nam ngày nay và mai sau.
1. Fill in the missing information. (Điền những thông tin thiêuỴ a	:	1931
b	:	1976
c	:	their public awareness	and form their personality.
d : the guidelines
Answer. Then write the answers in your exercise book (Trả lời. Sau đó viết những câu trả lời vào tập bài tập)
All the Vietnamese youth from 15 to 30 years of age can join the Youth Union
It was founded on March 26, 1931
It’s Ho Chi Minh Communist Youth Union
Some social activities the Youth Union often hold are: Helping the handicapped, Cleaning the enviroment, Green Summer Volunteers Campaign, ...etc...
They aim to help the youth to develop their public awareness and from their personality.
The guidelines for the Vietnamese youth were established by President Ho Chi Minh
(optional) Over the years the Youth Union had different names and one of its first names was “Vietnam Communist Youth Union”.
WRITE. (Viet)
1. Read the passage and complete the letter. (Đọc đoạn văn và điền lá thư).
Ngày 21 tháng 11 năm 2003.
THÔNG BÁO
Gởi : Tất cà hội viên Hội Y&Y của trường.
Hội Y&Y sẽ có một kế hoạch giúp cộng đồng bằng cách khuyến khích tất cả hội viên tham gia vào chương trình tái chế. Tất cả những gì các bạn phải làm là thu gom thủy tinh, giấy và lon hộp và gởi chúng đi để tái chế. Bằng cách làm việc này, chúng ta có thể giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và kiếm tiền cho tổ chức.
Nếu có thể, các bạn có thể tham gia các chương trình khác như gây quỹ vì người nghèo, giúp trẻ em đường phố và trồng cây, hoa dọc lể đường hoặc trong công viên.
Hãy tham gia với chúng tôi và đăng kí từ hôm nay.
Thư kí.
Dear Linh,
I’m glad to tell you that I’m going to have interesting activities.
The Y&Y (0) is planning a plan to help the (1) community. I will participate in its (2) recycling program. In joining this program, I will (3) collect glass, used paper an
d cans. Then I will (4) send them for (5) recycling.
I hope I can (6) save natural resources and (7) earn some money for my school Y&Y in these activities. I also think about (8)
participating in either (9) planting trees and flowers or (10) helping street children. It is really interesting, isn’t it?
Write to me soon and tell me all your news.
Love,
Nga.
Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa’s letter to her parents telling about what she is going to do. {Đọc bài đối thoại giữa Hoa và cô của chị ấy. Sau đó viết lá thư của Hoa gửi cho cha mẹ của chị ấy nói về những gỉ chị ấy định làm}.
Cô : Hoa. Hôm nay cháu trông có vẻ rất vui. Chắc có chuyện gì thích thú ở trường chứ?
Hoa : Vâng, thưa Cô. Cháu được tham gia vào nhóm Xanh của Y&Y. Cô : Thế à? Cháu sẽ làm gì vậy?
Hoa : Chúng cháu sẽ có một tháng về môi trường. Và chúng cháu sẽ làm sạch các bờ hồ vào những ngày cuô'i tuần.
Cô : Các cháu sẽ làm gì khác nữa không?
Hoa : 0 có. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa ở các công viên và tưới chúng mỗi chiều sau buỗi học.
Cô : Nghe có vẻ tuyệt lắm.
Hoa : Vâng, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và hoa con để bán cho một sô' trường. Chúng cháu hi vọng cho thành phố’ màu xanh tươi hơn và kiếm một sô' tiền cho Đội Y&Y của trường chúng cháu.
Cô : Hoa, cháu thật sự giỏi đấy!
Dear Mum and Dad,
I’m glad to tell you that I’m going to have an interesting plan.
I’m able to join the Y&Y Green group in my school.
The Y&Y is planning a plan to help the community. Our group is holding an environment month. We’re going to clean the banks of the lakes on weekends. Besides, we’re going to plant trees and flowers in the parks and water them every afternoon after class. And we also have a plan to plant young trees and flowers to sell to other school.
We hope we can give more green color to the city and earn some money for our school Y&Y.
I stop for now. Write to me and let me know about the family.
Love,
Your daughter. Hoa
LANGUAGE FOCUS
Present tense with future meaning
Gerunds
Modals : may, can, could
Work with a partner. Ask and answer questions about the Y&Y Spring activity program. {Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đội Y&Y).
When do they collect and empty garbage?
— On January 9.
Where do they collect and empty garbage ?
At Dong Xuan Market.
What time do they start and finish work?
They start at 8 a.m. and finish at 5p.m.
When do they plant and water trees along streets?
On February 2.
Where do they plant and water trees along streets?
In the city centre.
What time do they start and finish work?
They start at 7 a.m. and finish at 10 a.m.
When do they help the elderly people and street children?
On March 26.
Where do they help elderly people and street children?
At the City rest home and orphanage.
What time do they start and finish work?
They start at 7a.m. and finish at 4p.m.
When do they have big gathering to support cultural-sport programs?
On April 15.
Where do they do that work?
At the Central Stadium.
What time do they start and finish work?
— They start at 5p.m. and finish at 9p.m.
Work with a partner. {Thực hành với một bạn cùng học).
Look at the table. Talk about our friends’hobbies. {Hãy nhìn vào bảng và nói về sở thích của các bạn chúng ta).
Ba loves playing soccer, but he doesn’t like washing -up.
Lan doesn’t like playing soccer and she doesn’t like washing-up, either,
Ba loves going camping, but he doesn’t like gardening.
Lan loves watching TV, but she doesn’t like playing badminton.
Ba likes performing music, but he hates playing badminton.
Lan likes camping and she likes gathering broken glasses, too.
Ba likes doing homework, but Lan hates it.
Ba likes watching TV and he likes gathering broken glasses,too.
Lan likes cooking meals, but Ba hates it.
Lan likes perforning music, but she doersn’t like gardening.
Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner. {Chép bản này vào tập bài tập của em. Sau đó điền những thông tin về em. Kế đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học).
love
like
don’t like
hate
playing soccer
z
washing-up
z
cooking meals
z
performing music
z
gardening
z
gathering broken glasss
z
watching TV
z
camping
z
playing badminton
z
doing homework
z
Partner : Do you like playing soccer?
You	: No. Ỉ hate it. What about you?
p.	: Yes. I loves playing siccer.
You	: Do you like washirig-up?
p.	: No. I don’t like. And you?
You	: I don’t like it, either. What about cooking meals?
p.	: Oh. I hate it. Do you like performing music?
You	: I like it very much, and I like gardening too.
p.	: Do you like camping?
You	: Yes. I like it, but I hate gathering broken glasses.
Do you like watching TV?
p.	: Yes. I love it. Do you like playing badminton?
You	: Yes. I like it. What about you?
p.	: No. I don’t like it, and I don’t like doing homework, either.
You : Yes. I like to do homework.
3. Work with a partner. [Thực hành với một bạn cùng học).
Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the
dialogues with a partner. {Dùng những cụm từ trong khung để yêu cầu sự giúp dỡ. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một bạn cùng học).
help me with this math problem	buy a ticket
water the fowers in the garden	take me across the road
A. Woman
: Can / Could you help me, please?
Man
: Yes, certainly.
Woman
: Can you buy me a ticket1?
B. Old woman :
: Could you do me a favor?
Boy
: What can I do for you?
Old woman :
: Can you take me across the road?
c. Boy
: I need a favor.
Girl
: How can I help?
Boy	:
: Can you help me with the math problem?
D. Grandpa :
: Can you help me, please?
Niece	:
Yes, of course.
Grandpa :
Can you water the flowers in the garden?
Use useful expressions in the boxes in part SPEAK of Unit SIX to complete dialogues. Then practice the dialogues with a partner.
(Dùng các cụm từ hữu ích ở phần SPEAK của Bài 6 để điền các bài đối thoại. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một bạn cùng học).
A: Can I help yoú?
B: Yes.Thank you. Could you fill in this form for me?
A: Do you need any help?
B: No. Thank you. I’m fine A : Oh. This bag is heavy.
B : Let me help you.
A : Yes. That’s very kind of you.