Giải tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Making Arrangements

  • Unit 2: Making Arrangements trang 1
  • Unit 2: Making Arrangements trang 2
  • Unit 2: Making Arrangements trang 3
  • Unit 2: Making Arrangements trang 4
  • Unit 2: Making Arrangements trang 5
  • Unit 2: Making Arrangements trang 6
  • Unit 2: Making Arrangements trang 7
  • Unit 2: Making Arrangements trang 8
  • Unit 2: Making Arrangements trang 9
  • Unit 2: Making Arrangements trang 10
  • Unit 2: Making Arrangements trang 11
Unit
2
MAKING ARRANGEMENT
I. VOCABULARY
arrangement
arrange
answering machine message machine fax machine public telephone
(Sắp xếp)
[s’reindjmsnt]	(n)	: sự sắp xếp
[e’reindj]	(v)	: sắp xếp
[‘amsorii) me’Jim] (n) : ì máy ghi lời nhắn điện thoại [‘mesidj mafim] (n) : J [Tseks mejkn] (n)	: máy fax
[‘pAblik telafsun] (n) : pay phone: điện thoại công cộng
public
[‘pAblik]
(adj)
: công cộng
* private
[‘praivik]
(adj)
: cá nhân, riêng
mobile phone
[‘maubail faun]
(n) : '
cellular phone
[‘seljula faun]
(n) :
’ điện thoại di động
hand phone
[‘haend faun]
(n) : .
telephone directory[‘telafaun dairektari] (n) : danh bạ điện thoại dream	[dri:m]	(n)	:	sự ước	mơ, giấc mơ
dream dreamt / dreamed[dri:m dremt/ dremd] (v) : mơ ước a bit	[a bit]	(adv)	:	a little	: một ít, một tí
make a call	[meik a ko:l]	(v)	:	gọi điện thoại
agree to	something [a’gri: ta sameir)] (v)	:	đồng ý	về điều gì
g.: My best friends agree to my.opinion.
(.Các bạn thân của tôi đồng ý với ý kiến của tôi).
agree with something	(v) : phù hợp với, đồng ý với điều gì
g.: The climate doesn’t agree with my health.
(Khí hậu không hạp với sức khoẻ của tôi). agree with someone on something
g.: He always agrees with me on our class plan.
(Anh ấy luôn dồng ý với tôi về kế hoạch lớp).
kid
[kid]
(n)	:
trẻ con
band
[baend]
(n)	:
ban nhạc
inside
[in’said]
(prep)
: bên trong
/ outside
[aut’said]
(prep)
: bên ngoài
emigrate
[‘emigreit]
(v)	:
di cư
emigration
[emi’greifn]
(n)	:
sự di cư
emigrant
[‘emigrant]
(n)	:
người di cư
deaf
[def]
(adj) :
điếc
the deaf
(n)	:
những người điếc
mute
[mju:t]
(adj) :
câm
deaf-mute
(n)	:
những người câm điếc
experiment
[ik’sperimant]
(n)	:
cuộc thí nghiệm
(v)	:
thí nghiệm
way
[wei]
(n)	:
phương pháp, đường lối
transmit
[traanz’mit]
(v)	:
truyền đi
transmission
[trasnz’mifn]
(n)	:
sự truyền đi
speech
[spi:ự]
(n)	:
lời nói, bài diễn văn
make / give a speech
(v)
đọc diễn văn
lead led led
[li:d led]
(v)
dẫn dắt, đưa đến
leader
[‘li:da(r)]
(n)
người lãnh đạo
invent
[in’vent]
(v)
phát minh
invention
[in’venfn]
(n)
sự phát minh
inventor
[in’venta(r)]
(n)
nhà phát minh
conduct
[kan’dAkt]
(v)
điều khiển, chỉ đạo
come up with
[kAm Ap WIỔ]
(v)
tìm thấy
device
[di’vais]
(n)
thiết bị, dụng cụ
message
[‘mesid3]
(n)
lời nhắn, thông điệp
demonstrate
[‘demanstreit]
(v)
chứng minh
demonstration
[deman’streifn]
(n)
sự chứng minh
demonstrative
[dl’mDnstrativ]
(adj)
hay thổ lộ tâm tình
demonstrable
[‘demanstrabl]
(adj)
: có thể chứng minh
countless
[‘kauntlis]
(adj)
không đếm được,vô số
/ countable
[‘kauntbl]
(adj)
có thể đếm được
exhibition
[eksi’bifn]
(n)
cuộc trưng bày/ triển lãm
commerce
[‘kDm3:s]
(n)
thương mại
commercial
[ka’m3:Jl]
(adj)
thuộc về thương mại
use
b'u:s]
(n)
sự / cách dùng
[ju:z]
(v)
sử dụng
useful
[‘ju:sfl]
(adj)
hữu ích
/ useless
[ju:slis]
(adj)
vô ích / dụng
point
[point]
(n)
điểm
successful
[sak’sesfl]
(adj)
thành công
/ unsuccessful
[Ansak’sesfl]
(adj)
không thành công
success
[sak’ses]
(n)
sự thành công
succeed
[sak’si:d]
(v)
thành công
neither . . .nor
[‘ni:ổa no:]
(conj)
: không ...cũng không
e.g.: He’s neither fat nor thin. {Anh ấy không mập cũng không ốm). He neither drinks nor smokes.
{Anh ấy không uống rượu cũng không hút thuốc).
be in use	[bi: in ju:s]	(v)	: be used : được dùng
e.g.: The first telephone was in use in 1877.
{Điện thoại đầu tiên được sử dụng năm 1877).
delivery .
[di'livari]
(n)	:
: sự giao hàng
deliver
[di’liva]
(v)	:
: phân phối / phát
service
[Ss3:vis]
(n)
: sự phục vụ, dịch vụ
taken by
[‘teikn bai]
(part)
: được nhận bởi
detail
[‘diteil]
(n)
: chi tiết; (v) : kể chi tiết
order
[‘order]
(n)
: đơn đặt hàng ;
(v)	•:
: đặt hàng
stationery
[‘steijnari]
(n)
: văn phòng phẩm
come over
[kAm auvar]
(v)
: đến
pick up somebody
[pik Ap sambDdi] (v)
: đón ai (bằng xe)
racket
[‘raekit]
(n)
: cái vợt
GRAMMAR
A. REVISION (Ôn) : BE GOING TO + V (dạng gốc)
1. Be going to + V : được dùng diễn tả :
điều gì đã được quyết định trước (khi nói), e.g.: Why are you buying a lot of food?
(Sao bạn mua nhiều thức ăn vậy?)
I’m going to have a party this evening.
{Mình định tổ chức bữa tiệc chiểu nay).
He’s going to study law. {Anh ấy định học luật).
tiên đoán điều gì chắc chắn xảy ra trong tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.
e.g. : He’s studying very hard. He’s going to pass the exams.
(Anh ấy đang học rất chăm. Anh ấy sẽ thi đậu).
I feel terrible. I think I’m going to be ill.
{Tôi cảm thấy khó chịu lắm. Tôi nghĩ tôi bị bệnh).
sự kiện xảy ra trong tương lai gần.
e.g.: The pupils are going to have a test.
{Các học sinh sẽ có cuộc kiểm tra).
They are going to build a new hospital.
{Họ (định) sẽ xây một bệnh viện mới).
2. Contrast: Will & Be going to. {Tương phản giữa Will & Be going to)
* Will : diễn tả sự tiên đoán dựa vào ý kiến cá nhân.
e.g. : It will rain. It often rains at this time of the year.
(Trời sẽ mưa. Trời thường mưa vào thời gian này trong năm)
* Be going to : tiên đoán sự việc chắc chắn xảy ra vì có chứng cứ hay dấu hiệu ở hiện tại.
e.g.: Look at black clouds. It’s going to rain.
{Hãy nhìn mây đen. Trời sẽ mưa').
* Will : diễn tả quyết định lúc nói.
e.g.: The phone is ringing. ĩ’ll answer it.
{Điện thoại đang reo. Tôi trả lời cho).
* Be going to : diễn tả ý định đã quyết định hay sắp xếp trước khi nói.
e.g.: A . Are you busy this evening?
(Chiểu nay bạn bận không?)
B . Yes. ĩ’m going to see my uncle.
(Có. Mình đi thăm chú của mình).
Contrast : Be going to & Present continuous. {Tương phảh giữa Be going to & Thì hiện tại tiếp diễn).
Be going to : diễn tả một ý định đã có trước khi nói. e.g.: We’re going to go for a picnic.
{Chúng tôi định đi dã ngoại).
Ann is going to study French next semester.
{Học kỉ tới Ann định học tiếng Pháp).
Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn): diễn tả một kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai (a future arrangement or plan), thường có cụm từ chỉ thời gian trong tương lai.
e.g.: Thu is going to the library this afternoon.
{Trưa nay Thu đi thư viện).
What are you doing this weekend?
{Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)
SOLUTIONS and TRANSLATIONS. (Lời giải và Bài dịch).
GETTING STARTED. (Bắt đầu).
1. Match each object with its name. (Ghép mỗi từ với một hình).
'a. an answering machine	b. a mobile phone
a fax machine	d. a telephone directory
e. a public telephone	f. an address book
LISTEN AND READ. (Nghe và dọc).
Hoa : 3 847 329
Nga : Vui lòng cho tôi nói chuyện với Hoa. Đây là Nga.
Hoa : Chào Nga.
Nga : Mình định đi xem phim “Thành phố mơ ước“ lúc 6giờ 45 chiều nay. Bạn đến đi với mình nhé?
Hoa : Được, nhưng chờ một tí. Mình phải hỏi cô của mình và cô ấy hiện ở dưới lầu. Giữ máy nhé. Nga, được rồi. Cô Thanh nói mình đi được. Ô, phim chiếu ở đâu?
Nga : Ớ rạp Sao Mai. Mình e rằng nó hơi xa nhà bạn.
Hoa : À, mình biết nó ở đâu rồi, nhưng tôi nay mình đi xe đạp của
người chị họ.
Nga : Được đấy Hoa. Chúng ta hãy gặp nhau bên ngoài rạp.
Hoa : 6 giờ 30 được không?
Nga : Được. Gặp bạn lúc 6 giờ 30 nhé. Tạm biệt.
Hoa : Tạm biệt, Nga.
Practice the dialogue with a partner. {.Hãy thực hành hài đối thoại với một bạn cùng học).
Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. {Hãy đọc lại bài đối thoại. Quyết định ai làm và nói những điều sau đây. Kế đó hỏi một bạn cùng học những câu hỏi này để kiểm tra câu trả lời của em').
Who made the call?
Nga did.
Who introduced herself?
Nga introduced herself.
Who invited the other to the movies?
Nga invited Hoa to the movies.
Who arranged the meeting place?
Nga arranged a meeting place.
Who arranged the time?
Hoa did.
Who agreed to the time?
Nga agreed to the time.
• SPEAK. (Nói)
Put the sentences below in the correct order to make a complete conversation. {Đặt các câu bèn dưới đây theo thứ tự đúng dể làm thành bài đối thoại đầy đủ).
. Eric : Hello. 9210 752.
. Adam : Hello. Can I speak to Eric, please? This is Adam.
(j)	. Eric : Hello, Adam. How are you?
(a). Adam : I’m fine. I’m going to a pop concert at the City Concert Center tonight. Would you like to come?
(i). Eric : Which band is it?
. Adam : It’s The Kids in Town. You like it, don’t you?
(e). Eric : Yes. What time can we meet?
(k)	. Adam : Is 7.15 OK? The concert starts at 7.45. Let’s meet
inside the center, at the café corner.
. Eric : That’s fine. See you at 7.15. Thank you, Adam.
. Adam : Bye, Erie.
. Eric : Bye.
Complete the dialogue, Ba and Bao are arranging to play chess. Practice the dialogue with a partner. Then make similar arrangements. {Điền bài đối thoại, Ba và Bảo đang sắp xếp để chai cờ. Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học. Sau đó thực hiện các cuộc sắp xép tương tự).
Ba : Hello. 8 257 012.
Bao : Hello. Can I speak to Ba, please? I’m Bao.
Ba : Hello, Bao. How are you?
Bao : Fine, thanks. What about you?
Ba : Great. Me too.
Bao : Tonight I’m free. Let’s play some games of chess.
Ba : fm sorry, I can’t play chess tonight. I'm going to do my homework. Bao : That’s too bad. How about tomorrow afternoon!
Ba : Yes. Tomorrow afternoon is fine.
Bao : Well, shall we meet together at the Central Chess Club?
Ba : At the Central Chess Club? OK. Let’s meet at the front door. Bao : All right. Is two o’clock OK?
Ba : Great. See you tomorrow afternoon at 2 o’clock.
LISTEN (Nghe)
Listen to the telephone conversation. Fill in the missing words. {Nghe bài nói chuyện qua điện thoại. Điền vào những từ thiểu).
Kingston Junior High School
Date :	Time :
For : The Principal, Mr Kelvin
Message : Mrs Nguyen wanted to meet you at 9.45 a.m. on Tuesday morning Telephone number : 646 837 20942
READ (Đọc).
Alexander Graham Bell sanh Ở Edinburgh ngày 3 tháng 3 năm 1847. Ông là người Tô Cách Lan, mặc dù sau đó ông di cư, đầu tiên đến Ca- na-đa rồi đến nước Mĩ vào thập niên 1870.
Ở Mĩ, ông làm việc với những người câm điếc ở Đại học Boston. Chẳng bao lâu sau, Bell bắt đầu thí nghiệm nhiều cách truyền lời nói qua một quãng đường dài. Việc này đưa đến việc phát minh điện thoại.
Bell và người phụ tá, Thomas Watson, thực hiện nhiều cuộc thí nghiệm, và cuối cùng tìm được một dụng cụ mà họ giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1876. Bell nói trên điện thoại "Ong Watson, hãy đến đây. Tôi cần ông.” Đây là lời nhắn trên điện thoại đầu tiên.
Du lịch khắp nước Mĩ, Bell chứng minh phát minh của ông với dân chúng ở vô số cuộc triển lãm, và khoảng năm 1877, máy điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.
True or false? Chech (/) the boxes. Correct the false sentences.
(Đúng hay sai? Ghi dấu (</) vào các khung. Sửa các câu sai).
T F
Bell experimented with ways of transmitting speech over a long distance.
Bell demonstrated his invention at a lot of exhibitions. /
Put the events in the correct order. (Viết các sự kiện đúng thứ tự). Alexander Graham Bell
was born in Scotland.
went to live in Canada.
went to live in the United States.
worked with people who could neither speak nor hear,
worked with Thomas Watson.
invented the telephone.
successfully deihonstrated his invention.
• WRITE
Read the message. Then fill in the gaps in the passage that follows
with the information. (Đọc lời nhắn. Sau đó điền các chỗ trống ở đoạn văn theo sâu').
2.
Thang Loi Delivery Service
Date
: May 12
Time
: 11.50 am
For
: Mr. Ha
Message : Mrs. Lien called about her furniture delivery. She wants you to call her after lunch. Her telephone number is 8 645 141.
Taken by : Mr. Tam
A customer(l) telephoned I called the Thang Loi Delivery Service on (2) May 12 just before midday; She wanted to (3) speak to Mr Ha but he was out. So Mr. Tam (4) took the message for Mr. Ha. The customer’s name was Mrs. Lien, and she wanted to know about her furniture(6) delivery. She wanted (7) him to call her. She said Mr. Ha could reach her (8) at 8 645 141 after lunch.
Now read the passage below. Write the telephone message in your exercise book. (Bây giờ hãy đọc đoạn văn bên dưới và viết lời nhắn điện thoại vào tập bài tập của em).
Một khách hàng diện thoại cho Dịch Vụ Giao Hàng Thanh Cong vào ngày 16 tháng 6 ngay sau đúng ngọ (12 giờ trưa). Tên của khách hàng là Ông Nam, và ông muốn nói chuyện với Bà Vân. Bà Vân đang họp và không thể trả lời điện thoại. Do đó Ong Toàn nhận lời nhắn. Ông Nam gọi điện thoại về dơn đặt hàng văn phòng phẩm. Ồng nói Bà Vân có thể điện thoại cho ông ở số 8 634 082.
Thanh Cong Delivey Service Date	:	June 16
Time	:	after midday
For	:	Mrs. Van
Message :	Mr. Nam called about his stationery order. He wanted Mrs.
Van to call him back at 8 634 082.
Taken by : Mr. Toan
Read the message form from Part Write 1. again. Then help Lisa write a message for Nacy using information in the dialogue. (Đọc lại mẫu lời nhắn ở Phần Viết 1. Sau đó giúp Lisa viết một lời nhắn cho Nancy, sử dụng thông tin ở bài đối thoại).
Lisa : Chào.
Tom : Chào. Vui lòng cho tôi nói chuyện với Nancy (?). Đây là Tom. Lisa : Rất tiếc chị tôi đi ra ngoài. Anh muôn gửi lời nhắn không?
Tom : Chào Lisa. Chị vui lòng bảo cô ấy tôi sẽ đến đón cô ấy. Chiều
nay chúng tôi sẽ chơi quần vợt.
Lisa : Chị ấy biết điều đó không. Tom?
Tom : Vâng cô ấy biết. Hôm qua chúng tôi mua hai cây vợt mới.
Lisa : Mấy giờ anh đến?
Tom : Khoảng lgiờ 30.
Lisa : Được, Tom. Tôi sẽ nói với chị ấy khi chị ấy trở về. Tạm biệt. Tom : Cám ơn cô nhiều, cô Lisa. Tạm biệt.
THE MESSAGE
Caller	; Tom
For	: Nancy
Message : Tom called and said he would come over to pick Nancy up at about 1.30 this afternoon for playing tennis.
Taken by ; Lisa
LANGUAGE FOCUS
Talk about intention with be going to.
Adverbs of place
Work wirth a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence. (Thực hành với một bạn cùng học. Hãy nói những người này định làm gì. Làm theo câu mẫu).
Example : Nga has a movie ticket.
=> She’s going to see a movie.
Quang and Nam have bought new fishing rods.
=> They’re going (to go) fishing.
Trang’s mother gave her a new novel this morning and she has no homework today.
=> She’s going to read it.
Van has a lot of homework in math and she is going to have math at school tomorrow.
=> She’s going to do it.
Mr Hoang likes action movies very much and there’s an interesting action movie on TV tonight.
=> He’s going to see it.
Hien’s friend invited her to his birthday party.
=> She’s going! coming to it.
a. Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more
activities to the list. Then complete the “you” column with check (/) and cross (x). (Chép bảng câu hỏi vào tập bài tập của em. Thêpi ba hoạt động nữa vào danh sách. Sau đó điền cột “you” với dấu (/) và dấu (x)).
What are you going to do on the weekend?
Are you going to
YOU
YOUR PARTNER
see a movie?
X
X
play sports ?
/
X
meet your friends ?
/
/
help your parents ?
✓
/
do your homework ?
/
✓
watch TV ? go fishing ? visit your relatives ? read books ?
Now ask your partner what he I she is going to do. Complete the “your partner “ column of the questionnaire in your exercise book. (Bây giờ hỏi bạn cùng học của em anh / chị ấy định làm gì. Điền cột "your partner” của bảng câu hỏi ở tập bài tập của em).
- What’re you going to do on the weekend?
I’m going to help my parents.
- Are you going to meet your friends?
— Yes, I sometimes am; when I have some more free time,
- What else are you going to do ?
I’m going to do my homework.
- Are you going to watch TV in the evening of the weekend?
Oh, yes. I often watch TV in the evening, especially when there’s a good film.
- Are you going to play sports?
No, I’m not.
- Are you going to help your parents?
— Oh, yes. Why not? I always do help them.
- Are you going to read books or novels?
Oh, no. I don’t have any books except for textbooks.
Complete the speech bubles. Use each adverb in the box once. (Điền các bong bóng lời nói. Dùng một trạng từ vào khung một lần).
Ba is playing hide and seek with his cousin Tuan.
- Where is Tuan”
- I think he’s upstairs.
No, he isn’t here.
He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.
Perhaps he’s outside.
No. He isn’t there.
I’m not outside. I’m inside, Ba.